Câu hỏi:
02/06/2022 151Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn Đáp án C.
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
★ Cặp vợ chồng số 6 - 7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.
→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
♦ Cặp vợ chồng 1 - 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.
→ Bệnh B do gen lặn quy định.
Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.
Theo đó, ta có:
I đúng, về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,11,12.
Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14.
→ Kiểu gen cả hai tính trạng: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11).
II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY.
→ Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 - 9 là .
III đúng. Xác suất sinh con của cặp 12 -13:
♦ Bệnh A: xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
→ Sinh con bị bệnh A = ; sinh con không bị bệnh A = .
♦ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen XBXB : XBXb.
→ Xác suất sinh con bị bệnh B là ; không bị bệnh B là .
→ Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là .
IV sai vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác suất của bố mẹ.
→ 2 con không bị bệnh .
→ 2 con không bị bệnh .
→ 2 con không bị bệnh .
→ 2 con không bị bệnh .
→ Xác suất là .
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Câu 2:
Sự phát sinh sự sống là kết quả của những quá trình nào sau đây?
I. Tiến hóa hóa học. II. Tiến hóa lí học.
II. Tiến hóa tiền sinh học. IV. Tiến hóa sinh học.
Câu 4:
Câu 5:
Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau:
Quần thể
|
Số lượng cá thể của nhóm |
||
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi đang sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
|
M |
150 |
150 |
70 |
N |
200 |
150 |
100 |
P |
150 |
220 |
250 |
Nhận định não sau đây sai?
Câu 6:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A cách gen B 40 cM.
II. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
Câu 7:
về câu hỏi!