Câu hỏi:
04/06/2022 217Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% Con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% Con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 4%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2 xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 12/37. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
+ F1: 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn → mắt đỏ, đuôi ngắn trội hoàn toàn so với mắt trắng, đuôi dài
+ Qui ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng B: đuôi ngắn, b: đuôi dài.
+ Ở F2 tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới → Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X và Y không có đoạn tương đồng.
+ ♂ F1 có kiểu gen: , ♀ F1: vì F2 con ♀ chỉ có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn.
+ F2 có tỉ lệ kiểu hình giới ♂ không đồng đều → ♀ F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau → Hoán vị gen xảy ra ở giới ♀.
→ Tần số hoán vị gen = (1% +1%) × 2 = 4% → Ý II đúng
+ Phép lai: 8 kiểu gen → Ý I đúng
+ Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2:
♀ mắt đỏ, đuôi ngắn thuần chủng = = (0,48 × 0,5): 0,74 = 12/37 → Ý III đúng
+ Nếu cho con cái F1 lai phân tích
♂ mắt đỏ, đuôi ngắn = = 0,48 × 1/2 = 0,24 → Ý IV đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1 xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
Câu 6:
Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau:
Trâu, bò: 55 – 60 m Heo: 22 m Chó: 7 m Cừu: 32 m
Kết luận nào sau đây không đúng về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của các loài trên?
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!