Câu hỏi:
04/06/2022 654Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho giao phối thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F3 có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
II. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
III. Tỉ lệ con đực lông hung là 1/3.
IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
+ F1 lông hung
+ F2: 9 lông hung : 7 lông trắng
→ Tương tác gen theo kiểu bổ sung:
A-B-: lông hung
A-bb, aaB-, aabb: lông trắng
+ Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới
→ 1 trong 2 cặp gen tương tác nằm trên NST giới tính
+ F1 cho 100% lông hung:
- Nếu gen nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng
→ P: AAXBY × aaXbXb → F1 xuất hiện lông trắng
→ Gen trên X và Y có đoạn tương đồng
→ P: AAXBYB × aaXbXb
→ F1: AaXbYB × AaXBXb
→ F2: (3A-: 1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
+ F2 lông hung × F2 lông hung
→ (1AAXBXb: 2Aa XBXb) × (1AA XBYB: 2AaXBYB: 1AA XbYB: 2Aa XbYB)
→ (1/3AXB:1/3AXb:1/6aXB:1/6 aXb) × (1/6 AXB: 2/6 AYB: 1/6 aYB: 1/12 aXB: 1/6AXb: 1/12 aXb)
→ (A-B-) = 7/9 → Ý I đúng
+ Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng ở F3: AAXBXB = 1/3 × 1/6 = 1/18 → Ý II đúng
+ Tỉ lệ con đực lông hung ở F3: 2/6 + 1/6 × 1/3 × 2 = 4/9 → Ý III đúng
+ F3 không xuất hiện đực lông trắng chỉ mang alen lặn → Ý IV sai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1 xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
Câu 6:
Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau:
Trâu, bò: 55 – 60 m Heo: 22 m Chó: 7 m Cừu: 32 m
Kết luận nào sau đây không đúng về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của các loài trên?
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!