Câu hỏi:

29/04/2022 285 Lưu

According to the passage, which of the following is NOT a belief that was commonly held in the early twentieth century?

A. People who buy as many things as possible are respectable.

B. Owing someone's money is a moral failing.
C. People who save their money are respectable.
D. People who borrow money for necessities are careless and unreliable.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG phải là tín ngưỡng phổ biến vào đầu thế kỷ XX?

A. Người mua càng nhiều thứ càng tốt là điều đáng trân trọng.

B. Nợ tiền của ai đó là một sự thất bại về mặt đạo đức.

C. Những người tiết kiệm tiền của họ thật đáng nể.

D. Những người vay tiền cho những nhu cầu thiết yếu là bất cẩn và không đáng tin cậy.

Thông tin: Borrowing and being in debt were viewed as a moral failing, almost as a disgrace. Thrift and saving were highly prized, and people who needed to borrow to make ends meet were seen as careless, unreliable, or extravagant.

Tạm dịch: Việc vay nợ và mắc nợ được coi là một sự thất bại về mặt đạo đức (B), gần như là một sự ô nhục. Tiết kiệm và tiền tiết kiệm được đánh giá cao (C), và những người cần vay nợ để trang trải cuộc sống được coi là bất cẩn, không đáng tin cậy hoặc ngông cuồng (D). 

=> Chỉ có A không được nhắc đến.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. had you done
B. would you do
C. were you doing
D. did you do

Lời giải

Đáp án C

Giải thích:

Dấu hiệu: thời điểm cụ thể trong quá khứ “at 8 o'clock last night” (vào lúc 8h tối qua)

Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Công thức: S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Cậu đã làm gì vào lúc 8 giờ tối qua? Tớ đã gọi cho cậu nhưng không liên lạc được với cậu.

Chọn C.

Câu 2

A. You must have attended the class regularly.

B. You must attend the class regularly.
C. You will ought to attend the class regularly.
D. You might attend the class regularly.

Lời giải

Đáp án B

Giải thích:

It is essential that: cần thiết là phải làm gì

must have P2: chắc chắn là đã làm gì (phỏng đoán sự việc trong quá khứ)

must + V-nguyên thể: phải làm gì (vì điều đó cần thiết cho họ)

ought to + V-nguyên thể: nên (không có dạng will ought to) 

might + V-nguyên thể: có thể, có lẽ (sẽ) làm gì

Tạm dịch: Điều cần thiết là bạn phải tham gia lớp học thường xuyên. 

= B. Bạn phải tham gia lớp học thường xuyên.

A. Chắc hẳn bạn đã tham gia lớp học thường xuyên. => sai nghĩa

C. Sai ngữ pháp (hoặc will; hoặc ought to).

D. Bạn có thể tham gia lớp học thường xuyên. => sai nghĩa

Chọn B.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. turn up
B. look into
C. see through
D. make out

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. rescuing
B. to have rescued
C. to have been rescued
D. to rescue

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP