Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
D. cá khai thác quá mức động vật nổi.
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án D
Hổ phì dưỡng do sự phát triển quá mức của tảo (thực vật nổi), nguyên nhân là do cá ăn quá mức động vật nổi làm số lượng động vật nổi giảm nhiều, mà động vật nổi lại là ăn thực vật nổi, do đó số lượng thực vật nổi tăng nhanh.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn.
B. Từ 2°C đến 44°C là giới hạn sống của cá chép.
C. Từ 5,6°C đến 42°C là giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn.
Lời giải
Chọn đáp án A
Cá chép: từ 2°C - 44°C là giới hạn sống, trong đó 25°C - 35°C là khoảng thuận lợi.
Cá rô phi: 5,6°C đến 42°C là giới hạn sống, trong đó 20°C - 35°C là khoảng thuận lợi.
=> Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn.
“Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn” là ý không đúng vì độ rộng của vùng phân bố liên quan đến giới hạn sinh thái chứ không phải là do khoảng thuận lợi.
Câu 2
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Lời giải
Chọn đáp án A
Vì người mẹ nhóm máu AB có kiểu gen IAIB => Con nhận IA hoặc IB của mẹ => con không bao giờ sinh con có nhóm máu O.
Người mẹ nhóm máu O có kiểu gen I°I° => Con nhận I° từ mẹ nên đứa con không bao giờ có nhóm máu AB.
=> Đứa con AB là của mẹ AB, đứa con O là của mẹ O.
Ý B sai vì mẹ nhóm máu A có kiểu gen IAI° hoặc IAIA; mẹ IAI° vẫn có thể sinh con nhóm máu O hoặc A. Còn mẹ nhóm máu O cũng vẫn có thể sinh con nhóm máu O hoặc A.
Tương tự ý C, D sai.
Câu 3
A. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.
B. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ - OH tự do.
C. nối các đoạn Okazaki với nhau.
D. tháo xoắn phân tử ADN.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 24.
B. 48.
C. 132.
D. 660.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 0%
B. 100%
C. 25%
D. 50%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.