Câu hỏi:

01/05/2022 241

Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A

Giải thích:

P: xAABb : yAaBb : 0,2 aabb

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ

aabb = y×11/23211/232+0,2×1×1 = 177/640 → y = 0,4

→ P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp:

0,4AABb tạo: AABB +AAbb= 2×0,4×11/232=0,35

0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp: 0,4×118118=49160

0,2aabb → 0,2aabb

→ Kiểu gen đồng hợp là: 85,625%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?

Xem đáp án » 01/05/2022 1,120

Câu 2:

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên vùng nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4:4:4:4:1:1:1:1.

Xem đáp án » 01/05/2022 1,066

Câu 3:

Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tử bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành câu F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án » 01/05/2022 943

Câu 4:

Một cơ thể có kiểu gen AaBDbdEeHMhm. Hãy chọn kết luận đúng

Xem đáp án » 30/04/2022 887

Câu 5:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?

I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.                       II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.                    IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.

Xem đáp án » 01/05/2022 700

Câu 6:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – sinh vật chủ?

I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.

II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.

III. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.

IV. Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại.

Xem đáp án » 01/05/2022 633

Câu 7:

Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là 

Xem đáp án » 30/04/2022 590

Bình luận


Bình luận