Câu hỏi:

03/05/2022 706

According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age social insurance programs?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Theo đoạn 3, điều nào sau đây là biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già? 

A. Sự giảm tuổi mà người cao tuổi có thể nhận lương hưu.

 

B. Sự khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế.

 

C. Thực hiện nhiều chính sách để tăng thu nhập trước khi nghỉ hưu. 

D. Mở rộng khoảng cách giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế. 

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

 

Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans. 

(Nhiều quốc gia đã thực hiện các bước để cải cách rất cần thiết các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già của họ. Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà người lao động đủ điều kiện nhận trợ cấp hưu trí công cộng. Một chiến lược khác để củng cố an ninh kinh tế cho người già là phải tăng cường sự đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để tăng thu nhập cho người già bao gồm các công cụ tài chính mới cho tiết kiệm tư nhân, ưu đãi thuế cho tiết kiệm hưu trí cá nhân và kế hoạch lương hưu bổ sung.)

=> Qua đó, có thể thấy biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già là khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế. Vì cái phổ biến và quan trọng hơn là lý do đầu tiên - gia tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động, hay nói cách khác là người già phải đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế, rồi đến một độ tuổi cao hơn thông thường họ mới được nghỉ hưu để hưởng các chế độ hưu trí cá nhân => Khi đó, có thể dễ dàng chọn B

+ Còn 2 biện pháp phía sau là nhằm mang lại lợi ích cho người già khi họ đã được yêu cầu là cống hiến nhiều hơn cho xã hội, như một sự đáp trả đôi bên cùng có lợi giữa người già và xã hội. Trong đó, bao gồm có biện pháp là thúc đẩy những người lao động đóng góp nhiều hơn, để giúp bảo vệ an ninh kinh tế cho người già.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Must not do sth: không được phép làm gì

Ought to do sth: nên làm gì

Should have + Vp3: lẽ ra đã nên làm gì nhưng không làm(trách móc)

Shouldn’t/ought not to have + Vp2: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm)

Should not do st: không nên làm gì

Đề bài: Đó là điều sai trái của con khi dọa em trai con như vậy.

= B. Con đáng ra không nên dọa em trai con như vậy.

Câu 2

Lời giải

Đáp án D

Kiến thức về danh động từ

Theo quy tắc:

Admit to sth/doing sth: thừa nhận cái gì/ làm việc gì 

=> Ta dùng "admit to having Vp2" để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ

Tạm dịch: John thừa nhận đã bỏ qua rất nhiều khóa học bắt buộc trong chương trình học chuyên sâu của anh ấy.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Admit sb into/to sth: cho phép ai tham gia vào cái gì

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP