Câu hỏi:
13/07/2024 3,601Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
- Quy luật địa đới: Càng vào năm nhiệt độ trung bình năm càng giảm và biên độ nhiệt năm càng tăng.
Địa điểm |
Nhiệt độ TB tháng 1 |
Nhiệt độ TB tháng 7 |
Nhiệt độ TB năm |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,2 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Vinh |
17,6 |
29,6 |
23,9 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
28,9 |
27,1 |
- Quy luật phi địa đới
+ Càng vào trong nội địa nhiệt độ càng tăng (mùa hạ) hoặc càng giảm (mùa đông).
+ Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (biểu hiện rõ nhất ở một số dãy núi cao như Fansipan 3143m (Lào Cai), Pusilung 3083m (Lai Châu), Putaleng 3049m (Lai Châu),…).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2:
Chọn một thành phần tự nhiên (khí hậu hoặc sinh vật) để trình bày sự thay đổi theo quy luật đai cao.
Câu 3:
Đọc thông tin và kiến thức đã học, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 4:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Quy luật Tiêu chí |
Quy luật địa đới |
Quy luật phi địa đới |
Khái niệm |
|
|
Biểu hiện |
|
|
Ý nghĩa thực tiễn |
|
|
Câu 5:
Đó là những quy luật nào? Biểu hiện ra sao? Việc hiểu rõ bản chất của những quy luật đó giúp ích gì cho con người trong đời sống và hoạt động kinh tế?
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa 10 CTST có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra Học kì 1 Địa 10 có đáp án (Đề 1)
32 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án (Phần 2)
20 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án (Phần 2)
40 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án (Phần 2)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án (Phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Cánh diều Ôn tập chuyên đề khí quyển có đáp án
40 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án (Phần 2)
về câu hỏi!