Câu hỏi:

24/05/2022 209 Lưu

Hỗn hợp E gồm một axit no, đơn chức X và một este tạo bởi axit no, đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X (MX < MY) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3, thu được 14,4 gam muối. Cho a gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 3,09 gam hỗn hợp muối và ancol, biết Mancol < 50 và không điều chế trực tiếp được từ các chất vô cơ. Đốt cháy toàn bộ hai muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 2,016 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1.    Phân tích:

Đề bài có 4 phần:

-  Phần 1: Cho thông tin về axit và este đều no, đơn chức,

+ MX < MY nên chú ý gốc axit nhỏ hơn ứng với gốc axit tạo este

+ Nên đặt công thức trung bình của muối để thuận tiện tìm số C

-  Phần 2: Chỉ có axit mới tác dụng với NaHCO3, ta phải tìm được CTCT của muối từ các dữ kiện còn lại để tính số mol của axit

-  Phần 3: Hỗn hợp E tác dụng NaOH, thu được ancol

+ Tìm được Mancol < 50 thì có CH3OH và C2H5OH thỏa mãn

+ Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng CO+2H2xt,t°CH3OH nên chỉ có C2H5OH phù hợp

-  Phần 4: Từ phản ứng đốt cháy muối tìm được số C trung bình của gốc axit dựa vào

+ BTNT Na để tìm số mol Na2CO3

+ BTNT C để lập phương trình nx=2,01622,4+0,5x=0,09+0,5x

+ Lập phương trình tổng khối lượng muối mCnH2n1O2Na3,09=x14n+54

+ Giải hai phương trình tìm được công thức và số mol hai muối từ đó tính được m

2.    Lời giải:

-       Ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Ancol đó là C2H5OH.

Lưu ý: Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng CO+2H2xt,t°CH3OH

-       Đặt công thức của hai muối là CnH2n1O2Na (x mol)

-       Sơ đồ phản ứng: CnH2n1O2NaxmolO2CO20,09mol+Na2CO30,5xmol+H2O

+ BTNT Na: nNa2CO3=12nCnH2n1O2Na=0,5xmol

+BTNT  C:nx=2,01622,4+0,5x=0,09+0,5xmCnH2n1O2Na3,09=x14n+54nx=0,105x=0,03n=3,5 Hai muối C2H5COONaC3H7COONa

+ Tìm số mol hai muối trong a gam hỗn hợp bằng hai cách sau:

Cách 1:

Hai muối C2H5COONaymolC3H7COONazmoly+z=0,03BTNTC:3y+4z=nx=0,105x=y=0,015mol

Cách 2: Dễ thấy 3,5 là trung bình cộng của 3 và 4

 

nC2H5COONa=nC3H7COONa=0,032=0,015molC sai vì tỉ lệ mol là 1:1.

trong m gam hay trong a gam E thì số mol axit = số mol este

X:C2H5COOHY:C3H7COOHEC2H5COOHC3H7COOC2H5NaHCO3C2H5COONa

 

B sai vì CTPT là C6H12O2.

trong m gam E có nC2H5COOH=nC3H7COOC2H5=nC3H7COONa=14,496=0,15mol

m=0,15.74+0,15.116=28,5gamA đúng

-  %mC3H7COOC2H5=0,15.116.100%28,5=61,053% D sai

Chọn đáp án A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Ta có: anilin, etyl fomat khi cho vào dung dịch I2: không hiện tượng. Tinh bột khi cho vào dung dịch I2 có màu xanh tím. Etyl fomat phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag. A đúng.

Chọn đáp án A.

Lời giải

(a) Sai, Glucozơ không phải là chất điện li nên dung dịch glucozơ không dẫn điện Zn không bị ăn mòn hóa học.

(b) Sai

-       Khi mở khóa X (mạch hở) thì chỉ có ăn mòn hóa học do Zn tác dụng với axit H2SO4

-       Khi đóng khóa X thì Zn bị ăn mòn điện hóa và cả ăn mòn hóa học

Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X sẽ nhỏ hơn khi đóng khóa X.

(c) Đúng, Mở khóa X thì Zn bị ăn mòn hóa học, đóng khóa X thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa.

d): Vì khi đóng khóa X thì có dòng e chuyển từ thanh kẽm sang thanh đồng.

(e) Sai, Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu, nên đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trò cực âm chứ không phải cực dương.

(g) Sai, Nhôm có tính khử mạnh hơn kẽm nên khi thay thanh đồng bằng thanh nhôm thì nhôm đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn điện hóa.

Chọn đáp án A.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP