Câu hỏi:
25/05/2022 3,903Read the Look out! box. Then, using the words in brackets, rewrite the sentences so that they have the same meaning. (Đọc bảng Chú ý. Sau đó sử dụng các từ trong ngoặc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn dịch: Chú ý:
a. must và have to rất giống nhau. Tuy nhiên,
must thường thể hiện cảm xúc của người nói.
- Bạn phải tập thể dục nhiều hơn. (Đó là quan điểm mạnh mẽ của tôi.)
còn have to thường xuyên thể hiện một nghĩa vụ bên ngoài.
- Bạn phải đội mũ bảo hiểm. (Đó là luật.)
b. mustn’t và don’t have to KHÔNG giống nhau.
don’t have to = needn’t = không cần
mustn’t = cấm
Đáp án:
1. It isn't necessary for you to help me. (needn't)
→ You needn't help me.
2. It's compulsory for us to wear school uniform. (have to)
→ We have to wear school uniform.
3. You aren't allowed to talk in the exam. (mustn't)
→ You mustn’t talk in the exam.
4. It's important that you listen to me. (must)
→ You must listen to me.
5. You needn't write the answer. (have to)
→ You don’t have to write the answer.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không cần thiết phải giúp tôi.
2. Bắt buộc chúng tôi phải mặc đồng phục.
3. Bạn không được nói chuyện trong giờ kiểm tra.
4. Quan trong là bạn phải lắng nghe tôi.
5. Bạn không cần thiết phải viết câu trả lời.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
What are the rules for using mobiles at your school? Write sentences with must, mustn't and needn't and the phrases below. If you can, add ideas of your own. (Các quy tắc sử dụng điện thoại di động ở trường của bạn là gì? Viết câu với must, not và needn’t và các cụm từ bên dưới. Nếu bạn có thể, hãy thêm ý tưởng của riêng bạn)
Câu 2:
Read the Learn this! box and complete the rules. Use must, mustn't, needn't and don't have to. Use your answers to exercise 2 to help you. (Đọc bảng Learn this và hoàn thành các quy tắc. Sử dụng must, mustn't, needn't and don't have to. Sử dụng câu trả lời của bạn ở bài tập 2 để giúp bạn)
Câu 3:
Read and listen to the dialogue and circle the correct verbs. (Đọc và nghe đoạn hội thoại và khoanh tròn vào đáp án đúng)
Câu 4:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer about the rules of a game show you know. Use must, mustn’t and needn’t / don’t have to. Can your partner guess the name or your game? (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các quy tắc của một chương trình trò chơi mà bạn biết. Sử dụng must, mustn’t và needn’t / don’t have to. Bạn của bạn có thể đoán tên hoặc trò chơi của bạn không?)
Câu 5:
Do you know the game show in the photo? What happens on the show? (Bạn có biết chương trình trong ảnh không? Những gì xảy ra trong chương trình)
về câu hỏi!