Câu hỏi:

04/06/2022 933

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Ở người, bệnh bạch tạng do (ảnh 1)

Ở người, bệnh bạch tạng do (ảnh 2)

 Quy ước: 

Nam, nữ bình thường

Nam bệnh máu khó đông

Nam bệnh bạch tạng

Nữ bệnh bạch tạng

Nữ bệnh bạch tạng Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:

(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.

(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.

(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng).

Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%. Số phát biểu đúng là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1. aaXBXb

2. AaXBY

3. A-XBXb

4. aaXBY

5. AaXBX-

6. AaXBY

7. A-XBY

8. aaXBXb

9. Aa(1/2XBXB : 1/2XBxb)

10. (1/3AA : 2/3Aa)XBY

11. aaXBX-

12. AaXbY

13. Aa(1/2XBXB: 1/2XBXb)

14. (2/5AA : 3/5Aa)XBY

15. (2/5AA : 3/5Aa)(3/4XBXB : 1/4XBXb)

 

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1, 2, 4, 6, 8, 12.

(2) sai: Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3, 7, 10, 14, 15.

(3) sai: Vợ số 13: Aa(1/2XBXB-1/2XBXb) x Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XPY

- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1-1/2 x 3/10).(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.

(4) đúng:

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A-(XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1-1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =119/16017/20=7/8=87,5%

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.

(5) đúng:

* Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng

- p2AA + 2pqAa +q2aa = 1 → q2 = 4/100 → q = 0,2; p = 0,8

- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1

* Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA : 1/3Aa)XBY

* Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB: 1/4XBXb) x chồng (2/3AA : 1/3Aa)XBY

- Xét bệnh bạch tạng: (2/5AA :3/5Aa) x (2/3AA :1/3Aa)

+ TH1: 3/5Aa x 1/3Aa → con: 1/5(3/4A-1/4aa)

+ TH2: Các trường hợp còn lại → con: 4/5(A-).

→ Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng

1/5(A-xA-+ aa x aa) + 4/5(A-xA-) = 1/5(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + 4/5= 37/40.

- Xét bệnh máu khó đông (3/4XBXB:1/4XBXb) x XBY

+ TH1: 3/4xRxBx XBY con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)

+ TH2: 1/4XBX x XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)

→ Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4+1/4 x 1/4) = 15/32.

* Xác suất cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau là: 37/40 x 15/32 = 111/256.

* Xác suất cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau là: 1 – 111/256 = 145/256 = 56,64%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do:

Lời giải

Chọn đáp án B

Bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến thay thế T-A thành A-T ở vị trí axitamin số 6, do đó làm thay đổi axit glutamic thành valin, hậu quả là làm cho hồng cầu chuyển thành dạng hình liềm và dính kết với nhau gây nhiều biến chứng nghiêm trọng.

-  Bệnh đột biến hồng cầu hình liềm là đột biến gen trội, do gen nằm trên NST thường quy định.

Lời giải

Chọn đáp án B

Nhận xét: Phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có dạng mạch kép, thẳng. Số liên kết phôtphodieste giữa các đơn phân: (N21)×2=2338N=2340

(1) Gen có khối lượng bằng 351000 đvC. Ta có: M = N x 300 đvC = 702000 đvC → (1) không đúng.

(2) Trên mỗi mạch của gen có chứa tổng số 1169 đơn phân. Tổng số đơn phân trên một mạch: N2=1170  (2) không đúng.

(3) Số vòng xoắn của gen bằng 117. Ta có: C=N2=117  (3) đúng.

(4) Chiều dài của gen bằng 3978 nm. Ta có: L=N2×3,4Ao=3798Ao=379,8mm  (4) không đúng.

(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô. Ta có: %A + %G = 50% mà %A = 20% → %G=30%

Ta lại có: N = 23402A = 0,2N = 468; G = 0,3N = 702 – H = 2A+ 3G = 3042 → (5) đúng.

Vậy các kết luận đúng: (3), (5)

Câu 6

Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa:

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Các gen liên kết hoàn toàn khi:

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay