Câu hỏi:

04/06/2022 543

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Ở người, bệnh bạch tạng do gen (ảnh 1)

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Theo lý thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

IV. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lý thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

Đáp án chính xác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B

Ở người, bệnh bạch tạng do gen (ảnh 2)

Những người tô màu là đã biết kiểu gen

Xét các phát biểu

I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.

II đúng, những người 3, 7, 10, 14, 15 có thể đồng hợp AA.

III đúng

Xét người số 13: có kiểu gen: Aa1/2XBXB:1/2XBXb

Xét người số 14: (để tìm tỉ lệ kiểu gen ta cần xét cặp bố mẹ sinh ra họ)

+ Người số 9: (mẹ người số 14): Aa

+ Người 10 (bố người số 14): (1AA:2Aa)

=> Suy ra con của vợ chồng 9, 10 là 14 có tỉ lệ kiểu gen: (2/5AA:3/5Aa)

- Tính xác suất yêu cầu bài toán sinh đứa con trai không mắc bệnh như sau:

Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)×(7A:3a)(1XB:1Y)

- xác suất sinh con A-XBY =112×31034×12=51160=31,875%

IV sai,

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là: AXB+XbY=1aaXB+XbY=112×310×78+18=1720

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là: AXB=112×310×78=119160

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =11160:1720=78=87,5%

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật là:

Xem đáp án » 04/06/2022 2,936

Câu 2:

3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDE  giảm phân bình thường có thể tạo ra:

I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.

II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.

III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 23 2: 1: 1.

IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?

Xem đáp án » 04/06/2022 2,877

Câu 3:

Tiến hoá nhỏ là quá trình:

Xem đáp án » 04/06/2022 2,197

Câu 4:

Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào II ở cả 2 tế bào con, sẽ hình thành các loại giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính:

Xem đáp án » 04/06/2022 1,961

Câu 5:

Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau đây?

Xem đáp án » 04/06/2022 1,906

Câu 6:

Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:

Giao tử 1

Giao tử 2

Giao tử 3

Giao tử 4

1 NST 13

và 1 NST 18

Có 1 NST 13

và 1 NST 13 + 18

Có 1 NST 13 + 18

và 1 NST 18 + 13

Có 1 NST 13 + 18

và 1 NST 18

Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?

Xem đáp án » 04/06/2022 1,895

Câu 7:

Trong tế bào xôma của một loài sinh vật có 2n = 16 nhiễm sắc thể đơn, trong đó: ở cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 nhiễm sắc thể bị đột biến mất đoạn, ở cặp nhiễm sắc thể số 3 có 1 nhiễm sắc thể bị đột biến chuyển đoạn. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại, trên mỗi cặp chỉ chứa một cặp gen dị hợp. Nếu thể đột biến nói trên tiến hành giảm phân tạo giao tử thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến?

Xem đáp án » 04/06/2022 1,844
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua