Câu hỏi:

30/05/2022 700 Lưu

According to paragraph 2, what is the most common reaction when experiencing cultural differences?

A. People accept the cultural distinction with modern open-mindedness.

B. People imitate the behaviors and patterns of the observed local citizens.

C. People use a map and ask around for more information.

D. People continue to apply their own cultural norms on the newly met situations.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Theo đoạn 2, phản ứng phổ biến nhất khi trải qua sự khác biệt văn hóa là gì?

A. Mọi người chấp nhận sự khác biệt về văn hóa với tinh thần cởi mở hiện đại

B. Mọi người bắt chước các hành vi và mô hình của các công dân địa phương được quan sát

C. Mọi người sử dụng bản đồ và hỏi xung quanh để biết thêm thông tin

D. Mọi người tiếp tục áp dụng các chuẩn mực văn hóa của riêng họ vào các tình huống mới gặp

Căn cứ vào thông tin đoạn hai:

When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to judge it through our own cultural glasses.

(Khi chúng ta trải qua một cuộc gặp gỡ trong nền văn hóa mới, cái mà làm chúng ta bối rối, phản ứng phổ biến nhất là đánh giá nó qua lăng kính văn hóa của chính chúng ta.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Lỗi sai về cách dùng từ

Tạm dịch: Bài khảo sát cho thấy thế hệ trẻ ngày nay nhìn chung có mối quan hệ rất tốt với cha mẹ của chúng và biết trân trọng cách mà chúng đang được nuôi nấng.

Theo quy tắc:

Động từ RISE là một nội động từ (động từ không có tân ngữ theo sau) mang nghĩa phát triển, tăng lên, tiến triển → không có dạng bị động của ‘rise’

=> Đáp án là D ( being risen → being raised)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Get along well with sb: có mối quan hệ tốt với ai

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy bảo anh ấy hãy mua những quyển sách mà anh ấy cho rằng hữu ích và cần thiết cho việc học của anh ấy.

Theo quy tắc:

Đại từ quan hệ ‘which’ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ (‘them’)

=> Đáp án là B (them→ bỏ them)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Ask sb to do sth: yêu cầu, bảo ai đó làm gì

Be necessary for sth: cần thiết cho cái gì

Câu 3

A. precious grand ancient wooden

B. wooden grand ancient precious

C. precious ancient grand wooden
D. ancient grand precious wooden

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. As a matter of fact, I don't mind it at all.

B. I do. I've been excited about it now.

C. However. My parents and I are going to take

D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. I suggest you play games before finishing these exercise.

B. I suggest these exercises finish before we play games.

C. Let's play games before having these exercises finished.

D. I suggest playing games after having these exercises finished.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. implicitly
B. clearly
C. indirectly
D. completely

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. denied responsibilities

B. shifted the responsibility for something to someone else

C. made someone responsible for a problem that you should deal with

D. shouldered the blame

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP