Câu hỏi:

04/06/2022 544 Lưu

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 45: Mary left home to start an independent life. She realized how much her family meant to her.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Tạm dịch: Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. Cô nhận ra rằng gia đình đối với cô có ý nghĩa như thế nào.

A. Chỉ khi Mary nhận ra gia đình có ý nghĩa như thế nào với cô ấy, cô ấy mới rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập.

=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc: Only when + clause + trợ động từ (thì quá khứ đơn)+ S + V(bare): chỉ khi.....thì.....

B. Để nhận ra gia đình có ý nghĩa với mình như thế nào, Mary quyết định rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập.

=> Không phù hợp về nghĩa. Cấu trúc: To V ->chỉ mục đích

C.Mãi cho đến khi Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra rằng gia đình có ý nghĩa với cô ấy như thế nào.

=> Sai động từ “realized” vì đã dùng trợ động từ “did” đảo ngữ thì động từ chính ở nguyên thể. Cấu trúc: Not until + S + V(QKHT) + trợ động từ (thì quá khứ đơn)+ S + V(bare): mãi đến khi......thì......

D.Chỉ sau khi Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra gia đình có ý nghĩa với cô ấy như thế nào.

=> Đúng nghĩa và cấu trúc: Only after + clause/N/Ving + trợ động từ (thì quá khứ đơn)+ S + V(bare): chỉ sau khi.....thì.....

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án A

Từ đồng nghĩa- kiến thức từ vựng

Tạm dịch: Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu diễn ra ở các nước phát triển hơn về kinh tế (MEDCs).

=> occur (v): xảy ra, diễn ra

Xét các Lời giải Chọn đáp án:

A.happen (v): diễn ra, xảy ra

B.take place (phr.v): diễn ra, xảy ra => Ngữ cảnh đang chia ở quá khứ nên đáp án này không phù hợp về thì.

C.concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/ (v): tập trung

D.expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng

=> Do đó: occurred ~ happened

Lời giải

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các Lời giải Chọn đáp án:

A. deeply /ˈdiːpli/ (adv) = very much: rất nhiều

B. considerately /kənˈsɪdərətli/ (adv): một cách thận trọng, chu đáo, cân nhắc kỹ càng

C. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): một cách đáng kể

D. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): phần lớn, chủ yếu

Tạm dịch: “A group of researchers and experts in America and Australia listed 12 countries affecting (1)_________ to the ocean by the year 2018 and Southeast Asia area has up to 5 representatives: Thailand, Vietnam, Malaysia, Indonesia, and the Philippines.”

(Một nhóm các nhà nghiên cứu và chuyên gia ở Mỹ và Australia đã liệt kê 12 quốc gia ảnh hưởng đáng kể đến đại dương vào năm 2018 và khu vực Đông Nam Á có tới 5 đại diện: Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Indonesia và Philippines.)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP