Câu hỏi:

06/06/2022 957

The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (37) _________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy and produce an electric current.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. burst /bɜ:st/ (v): nổ tung, vỡ tung

B. reflect /ri'flekt/ (v): phản chiếu, phản xạ

C. bounce /'baʊns/ (v): nẩy, nhún nhẩy

D. pour /pɔ:/ (v): đổ, trút xuống (mưa)

=> Ta dùng cụm từ: Bounce around = reflect (v): phản xạ, phản chiếu

-> Light bounces around: ánh sáng phản xạ, phản chiếu

Tạm dịch: “The carefully designed layers deposited on the back of the cell cause light to (4) _________ around longer inside the silicon layer, giving it more time to deposit its energy and produce an electric current.”

(Các lớp được thiết kế cẩn thận lắng đọng ở mặt sau của tế bào khiến ánh sáng phản xạ lâu hơn bên trong lớp silicon, giúp nó có nhiều thời gian hơn để tích tụ năng lượng và tạo ra dòng điện.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Chọn đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Vì bố tôi vẫn chưa về nhà nên tôi khá chắc chắn rằng ông ấy đang trên đường đến.

=> Ngữ cảnh câu gốc đang ở hiện tại. Việc dự đoán khá chắc chắn căn cứ vào “am pretty sure”.

A. Chắc hẳn bố tôi đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.

=> Sai vì “must have Vp2: dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ”.

B. Bố tôi có thể đang trên đường đi vì ông ấy chưa về nhà.

=> Sai vì “may be” thể hiện tính không chắc chắn của suy đoán.

C. Bố tôi phải đi trên đường vì ông ấy chưa về nhà.

=> Đúng: Must be -> dự đoán chắc chắn ở hiện tại.

D. Bố tôi có thể đã đi trên đường từ khi ông ấy chưa về nhà.

=> Sai vì “may have Vp2: dự đoán việc gì có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc”.

Lời giải

Chọn đáp án C

A. accord /əˈkɔːrd/ (v): làm cho hòa hợp

B. avert /əˈvɜːrt/ (v): ngăn chặn cái gì xấu hoặc nguy hiểm khỏi xảy ra

C. avail

=> Cấu trúc: Avail oneself of sth: tận dụng cái gì, nhất là cơ hội hoặc sự cung cấp

D. apply (v): áp dụng

=> Cấu trúc: Apply oneself to do sth: nỗ lực hết sức để là gì

Tạm dịch: Giáo viên tại trường này được khuyến khích tận dụng triệt để các trang thiết bị phục vụ cho giáo dục.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP