Câu hỏi:
04/06/2022 247Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp giải:
- Khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng là khối lượng của H2O, tính được số mol H2O, số mol H và khối lượng H.
- Khối lượng bình đựng KOH tăng là khối lượng của CO2, tính được số mol CO2, số mol C và khối lượng C.
- Xét tổng khối lượng C và khối lượng H với khối lượng của X, kết luận X có O trong phân tử hay không.
- Tính khối lượng và số mol O.
- Gọi công thức phân tử của X là \[{C_x}{H_y}{O_z}\].
\[x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O}\]
Kết luận công thức đơn giản nhất của X.
- Dựa vào tỷ khối của X so với khí O2, tính phân tử khối của X.
- Kết luận công thức phân tử của X.
Giải chi tiết:
- Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng của H2O.
\[ \to {m_{{H_2}O}} = 1,89{\mkern 1mu} gam \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{1,89}}{{18}} = 0,105{\mkern 1mu} mol\]
\[ \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,105 = 0,21{\mkern 1mu} mol \to {m_H} = 0,21.1 = 0,21{\mkern 1mu} gam\]
- Khối lượng bình đựng KOH tăng chính là khối lượng của CO2.
\[ \to {m_{C{O_2}}} = 6,16{\mkern 1mu} gam \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{6,16}}{{44}} = 0,14{\mkern 1mu} mol\]
\[ \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,14{\mkern 1mu} mol \to {m_C} = 0,14.12 = 1,68{\mkern 1mu} gam\]
Ta thấy: mC + mH = 1,68 + 0,21 = 1,89 < mX
→ Trong X có chứa O.
\[{m_O} = {m_X} - {m_C} - {m_H} = 3,01 - 1,68 - 0,21 = 1,12{\mkern 1mu} gam \to {n_O} = \frac{{1,12}}{{16}} = 0,07{\mkern 1mu} mol\]
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
\[x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,14:0,21:0,07 = 2:3:1\]
Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H3O
Vì tỷ khối hơi của X so với khí oxi bằng 2,6875 \[ \to {M_X} = 2,6875.32 = 86\]
\[ \to (2.12 + 3.1 + 1.16)n = 86 \to n = 2\]
Vậy công thức phân tử của X là C4H6O2.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp giải:
Căn cứ bài Câu trần thuật đơn không có từ là.
Giải chi tiết:
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng / mái đình, mái chùa cổ kính.
TN VN CN
Đây là kiểu câu tồn tại, để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại của sự vật. Một trong những cách cấu tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ đứng sau vị ngữ.
Lời giải
Phương pháp giải:
Bản chất của quá trình luyện gang: Fe2O3 → 2Fe
Dựa vào quá trình luyện gang → xác định được khối lượng gang (lý thuyết – chứa 97,5% Fe)
Do H = 85% ⟹ khối lượng gang thực tế thu được (mTT = mLT.H).
Giải chi tiết:
Khối lượng Fe2O3 đem luyện gang là 10.64% = 6,4 (tấn)
Xét quá trình luyện gang:
Fe2O3 → 2Fe
160 2.56 (tấn)
6,4 → x (tấn)
⟹ \[{m_{Fe(LT)}} = x = \frac{{6,4.2.56}}{{160}} = 4,48\] (tấn)
Vì gang chứa 2,5% cacbon và tạp chất hay chứa 97,5% sắt
⟹ \[{m_{gang(LT)}} = \frac{x}{{97,5\% }} = 4,59\] (tấn).
⟹ \[{m_{gang(TT)}} = {m_{gang(LT)}}.H = 4,59.85\% = 3,91\] (tấn). (Do H = 85%).
Vậy m = 3,91 (tấn).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Tìm và phát hiện lỗi sai
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 30)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)