Câu hỏi:

12/06/2022 1,818 Lưu

Khử hoàn toàn 11,6 gam Fe3O4 bằng khí hiđro dư. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

A. 5,60 gam.
B. 7,84 gam.
C. 8,40 gam.
D. 8,96 gam.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương trình hoá học: Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O.

\[{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = \frac{{11,6}}{{232}} = 0,05\](mol).

Theo phương trình hoá học: \[{n_{F{\rm{e}}}} = 3{n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = 3 \times 0,05 = 0,15\](mol).

\[{m_{F{\rm{e}}}} = 0,15 \times 56 = 8,4\](gam).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Công thức oxit của R có hóa trị III là R2O3.

Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng nên

\(\% {m_R} = \frac{{2{M_R}}}{{2{M_R} + 3{M_O}}}.100 = 70\)

2.MR = 0,7.(2M­R + 3.16) MR = 56

R là nguyên tố Fe

Vì Fe là kim loại nên oxit là của Fe là oxit bazơ

Câu 2

A. Điphotpho trioxit.
B. Photpho oxit.
C. Điphotpho oxit.
D. Điphotpho pentaoxit.

Lời giải

Đáp án D

P2O5 là oxit axit.

Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit 

P2O5 có tên gọi là điphotpho pentaoxit.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. có kết tủa trắng.
B. có thoát khí màu nâu đỏ.
C. dung dịch có màu xanh lam.
D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP