Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN
ĐẦU NGƯỜI CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Quốc gia |
Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD) |
Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (USD) |
||
2010 |
2015 |
2010 |
2015 |
|
Hoa Kì |
149644372 |
18036648 |
48374 |
56116 |
Nhật Bản |
5700096 |
4383076 |
44508 |
34524 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015?
A. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì lớn hơn Nhật Bản.
B. Tổng sản phẩm trong nước tăng, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng ở Hoa Kì.
C. Tổng sản phẩm trong nước giảm, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người giảm ở Nhật Bản.
D. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì tăng nhanh hơn tổng sản phẩm trong nước.
Câu hỏi trong đề: Tổng Hợp đề thi thử Địa lí THPTQG 2019 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
B. Tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước.
C. Không chiếm diện tích rộng.
D. Ít gây ô nhiễm môi trường.
Lời giải
Câu 2
A. Đất.
B. Nguồn nước.
C. Khí hậu.
D. Con người.
Lời giải
Câu 3
A. Bình Định, Quảng Ngãi, Tiền Giang, Bến Tre.
B. Cà Mau, Kiên Giang, Khánh Hòa, Bình Định.
C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
D. Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Kiên Giang.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Di Linh.
B. Lâm Viên.
C. Mơ Nông.
D. Mộc Châu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Lượng nước ít, phù sa không đáng kể.
B. Có giá trị lớn về thủy điện.
C. Ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
D. Chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn con)
Năm |
2010 |
2015 |
Trâu |
2877,0 |
2524,0 |
Bò |
5808,3 |
5367,2 |
Lợn |
27373,3 |
27750,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng trâu, bò, lợn của nước ta giai đoạn 2010- 2015?
A. Số lượng trâu tăng, số lượng bò và số lượng lợn giảm.
B. Số lượng bò luôn lớn nhất, số lượng trâu luôn nhỏ nhất.
C. Số lượng lợn và số lượng bò tăng, số lượng trâu giảm.
D. Số lượng trâu và số lượng bò giảm, số lượng lợn tăng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Hàm Thuận - Đa Mi, Trị An, Thác Mơ, Yali.
B. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận - Đa Mi, A Vương.
C. Hàm Thuận - Đa Mi, Thác Bà, Trị An, Sông Hinh.
D. Vĩnh Sơn, Thác Mơ, Sông Hinh, Hàm Thuận - Đa Mi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.