Câu hỏi:

30/06/2022 495

The word “violates” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “violates” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với ______.

A. đủ điều kiện      B. tuân thủ            C. phá vỡ     D. từ chối

Giải thích: “violates” có nghĩa là “vi phạm”, gần nghĩa với phương án C.
Chọn C
 

Dịch nghĩa toàn bài:

Theo báo cáo của mobiThinking.com về thống kê di động toàn cầu, tính đến tháng 2 năm 2013, 96,2% dân số thế giới có đăng ký dịch vụ di động. Trung bình, điều đó có nghĩa là hầu hết mọi người trên thế giới đều có điện thoại di động! Ngay cả đối với khu vực có mức độ sử dụng thấp nhất trong nghiên cứu, độ bão hòa thị trường chỉ là hơn 63%. Ở các quốc gia phát triển cao, độ bão hòa là hơn 100 phần trăm, có nghĩa là mọi người có nhiều hơn một dịch vụ điện thoại di động.

Mặc dù phần lớn dân số thế giới có dịch vụ di động, điều đó không có nghĩa là một tổ chức có thể thực hiện cuộc gọi hoặc tin nhắn cho mọi người, mặc dù điều đó có thể về mặt kỹ thuật. Ngoài các luật cấm loại giao tiếp này, các cuộc trò chuyện qua điện thoại vẫn là kết nối một-một (hoặc một-một vài với cuộc gọi hội nghị).

Đồng thời, tin nhắn văn bản, mặc dù về mặt kỹ thuật chúng có thể được phát tới hàng triệu người, không thể được gửi một cách hợp pháp trừ khi thuê bao di động chọn nhận. Vì vậy, theo một nghĩa nào đó, các chiến dịch tin nhắn văn bản có thể được phân loại là phương tiện truyền thông đại chúng vì chúng là một giao tiếp một-nhiều. Nhưng do tính chất chọn tham gia của các chiến dịch này, khối lượng mà chúng đạt được sẽ bị hạn chế.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giải thích: The forces behind the women's liberation movement vary from culture to culture. (Các thế lực đằng sau phong trào giải phóng phụ nữ thay đổi từ văn hóa này sang văn hóa khác.)

A. change quickly (v.): thay đổi nhanh         B. increase sharply (v.): tăng mạnh

C. move to (v.): chuyển đến                        D. stay unchanged (v.): không đổi

Vậy vary có nghĩa tương phản với phương án D.

Câu 2

Lời giải

C

Kiến thức về từ vựng/ động từ cùng trường nghĩa

A. destroy (v): phá hủy, tàn phá (làm cho hư hại, phá hoàn toàn đến không còn dùng đuợc nữa)

B. damage / dæm.id3/ (v): làm hư hòng, hủy hoai, phá hủy cái gì

 C. ruin /ru in/ (v): làm hỏng, phá hủy giá tri, cơ hội, thủ vui, quang cành); làm mất thanh danh, tiền tài, dịa vị

D. devastate / devestert (v): phá hủy cái gì hay một nơi nào đó một cách hoàn toàn; gây thiệt hại lớn; khiến ai cầm thấy buồn, sốc, thất vọng.

Tạm dịch: Anh ấy đã không nhận thức được rằng chỉ một chút sai lầm có thể phá hòng cơ hội nhận được công việc.

Câu 3

Hot soup is very comfortable on a cold winter's day.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP