Câu hỏi:

01/07/2022 947 Lưu

Ở một nơi có g = 9,87 m/s2 , một con lắc đơn có chiều dài 98,7cm và quả cầu nhỏ có khối lượng 90g mang điện tích −9μC đặt trong điện trường đều có các đường sức có phương thẳng đứng. Kích thích con lắc dao động điều hòa với chu kì 1,8s. Vecto cường độ điện trường có độ lớn là

A. 12026V/m và hướng lên.
B. 21563V/m và hướng xuống.
C. 21563V/m và hướng lên.

D. 12026V/m và hướng xuống.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn chiều dương hướng xuống

Chu kì của con lắc sau khi có điện trường là:

 T=2πlghdghd=12,026 m/s2ghd=g+Eqm

12,026=9,87+E.-9.10-690.10-3E=-21560V/m

Vậy điện trường hướng lên

Chọn đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bước sóng: λ = v/f = 150/50 = 3cm

Số cực đại giao thoa trên đoạn thẳng AB bằng số giá trị k nguyên thoả mãn:

-ABλ<k<ABλ-203<k<203 => k = -6; -5; …; 6

Vậy cực đại gần AB nhất ứng với k = 6 (gần B).

Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50Hz (ảnh 1)

Khi đó: MA – MB = 6λ = 18cm ⇒ MB = MA − 18cm = 20 – 18 = 2cm

Áp dụng định lí Pitago cho hai tam giác vuông AMH và BMH ta có:

 MB2-HB2=MA2-AB-HB222-HB2=202-20-HB2HB=0,1cmMH=MB2-HB2=22-0,12           =1,997cm=19,97mm

Chọn đáp án C

Câu 2

A. khối lượng riêng của con lắc.
B. khối lượng của con lắc.
C. tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của con lắc.
D. trọng lượng của con lắc.

Lời giải

Ta có: T=2πlg có chiều dài không đổi

⇒⇒ Chu kì con lắc đơn phụ thuộc vào gia tốc rơi tự do g

Xét các phương án, phương án C: tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của con lắc mP=mmg=1g thỏa mãn.

Chọn đáp án C

Câu 5

A. biên độ A
B. pha dao động (ωt+φ)
C. tần số góc ω
D. chu kì dao động T

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 3 dao động toàn phần
B. 1/6 dao động toàn phần
C. 1/3 dao động toàn phần
D. 6 dao động toàn phần

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP