Câu hỏi:
12/07/2024 1,976Hãy so sánh tính acid của các chất trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn:
a) Carbonic acid và silixic acid.
b) Sulfuric acid, selenic acid và teluric acid.
c) Silixic acid, phosphoric aicd và sulfuric acid.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) H2CO3 > H2SiO3 (6C và 14Si cùng nhóm IVA).
b) H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4 (16S, 34Se và 52Te cùng nhóm VIA).
c) H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 (14Si, 15P, 16S cùng chu kì 3).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các hợp chất sau: Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7.
Hãy sắp xếp theo xu hướng biến đổi tính acid – base. Giải thích.
Câu 2:
Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là
Câu 3:
Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2
Thứ tự giảm dần tính base là
Câu 4:
Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365. Hợp chất A tạo bởi X và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh vực ý khoa, vật liệu này cũng là một sự thay thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan, được sử dụng cho các thiết bị tổng hợp tủy sống. Khối lượng mol của A là 140g/mol.
a) Xác định X, Y.
b) Viết công thức của hợp chất khí với hydrogen của X, oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydrogen tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
Câu 5:
Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23.
a) Xác định X, Y
b) Viết công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
Câu 6:
X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
Câu 7:
So sánh tính base của các hydroxide trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn:
a) Calcium hydrogen, strontium hydroxide và barium hydroxide;
b) Sodium hydroxide và aluminium hydroxide.
c) Calcium hydroxide và caesium hydroxide.
về câu hỏi!