Câu hỏi:
11/07/2022 1,013Complete the following sentences using the given words in the box. There as ONE extra word.
released |
composers |
smash hit |
celebrity |
audience |
debut album |
panel |
idol |
aired |
biography |
E.g.: The movie was a __smash hit__for her in 2005.
1. Their___________ has sold more than five million copies already, making the band millionaires.
2. Her___________revealed that she was not as wealthy as everyone thought.
3. The competition gave young___________a lot of opportunities to show their talent.
4. The music show will be___________live on KBS at 8.00 tonight.
5. Nina dislikes the loss of privacy that attends___________show.
6. The band’s latest album will be___________next week.
7. Michael Jackson was the pop___________of many people.
8. She is a gifted singer who always impresses her___________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: debut album
Giải thích: Trước ô trống cần điền có tính từ sở hữu “their” (của họ), nên sau nó ta sử dụng một danh từ. Xét về ngữ cảnh của câu, ta chọn “debut album” (tập nhạc tuyển đầu tay).
Dịch nghĩa: Their debut album has sold more than five million copies already, making the band millionaires.
(Tập nhạc tuyển đầu tay của họ đã bán ra được 5 triệu bản, khiến cho ban nhạc này thu bội tiền.)
2. Đáp án: biography
Giải thích: Trước ô trống cần điền có tính từ sở hữu “her” (của cô ấy), nên sau nó ta sử dụng một danh từ. Xét về ngữ cảnh của câu, ta chọn “biography” (tiểu sử, lý lịch).
Dịch nghĩa: Her biography revealed that she was not as wealthy as everyone thought. (Tiểu sử của cô ấy biểu lộ rằng cô ấy không giàu có như mọi người nghĩ.)
3. Đáp án: composers
Giải thích: Trước ô trống cần điền có tính từ “young” (trẻ), nên sau nó ta sử dụng một danh từ. Xét về ngữ cảnh của câu, ta chọn “composers” (các nhạc sĩ).
Dịch nghĩa: The competition gave young composers a lot of opportunities to show their talent. (Cuộc thi này đem đến cho các nhạc sĩ trẻ nhiều cơ hội thể hiện tài năng của họ.)
4. Đáp án: aired
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là động từ to be “will be” và sau nó là trạng từ “live” nên ta cần một quá khứ phân từ ở đây để thể hiện thể bị động.
Dịch nghĩa: The music show will be aired live on KBS at 8.00 tonight. (Chương trình ca nhạc này sẽ được phát sóng trực tiếp trên kênh KBS vào 8 giờ tối nay.)
5. Đáp án: celebrity
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là động từ “attends” và sau nó là danh từ “show” nên ta cần một tính từ hoặc một danh từ khác ở đây để tạo thành cụm danh từ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “celebrity”(người nổi tiếng).
Dịch nghĩa: Nina dislikes the loss of privacy that attends celebrity show. (Nina không thích mất đi sự riêng tư khi tham gia vào chương trình dành cho người nổi tiếng.)
6. Đáp án: released
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là động từ to be “will be” nên ta cần một tính từ hoặc một quá khứ phân từ ở đây để thể hiện thể bị động. Xét về nghĩa, ta chọn “released” (được phát hành).
Dịch nghĩa: The band’s latest album will be released next week. (An-bum mới nhất của ban nhạc này sẽ được phát hành vào tuần tới.)
7. Đáp án: idol
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là danh từ “pop” và sau nó là giới từ “of’ nên ta cần một tính từ ở đây. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “idol”(thần tượng).
Dịch nghĩa: Michael Jackson was the pop idol of many people. (Michael Jackson là thần tượng nhạc pop của nhiều người.)
8. Đáp án: audience
Giải thích: Trước ô trống cần điền là tính từ sở hữu “her” (của cô ấy), nên sau nó, ta sử dụng một danh từ. Xét về nghĩa, ta chọn “audience” (khán giả).
Dịch nghĩa: She is a gifted singer who always impresses her audience. (Cô ấy là một ca sĩ tài năng, người luôn gây ấn tượng với khán giả của mình.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Talk about a TV music show that you like.
You can use the following questions as cues:
• What is it?
• How do you know it?
• What it is like?
• Why do you like it?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• The Voice of Vietnam, Vietnam Idol, The X fac-tor, The Remix • through Internet, through TV, through friends, through magazines • popular, new, interesting, celebrities’ appear-ance • focusing on voice, relaxing, professional perfor-mances, |
• Among many TV music shows ... • I am a big fan of... • One of my favorite TV music show is ... • I like ... most. • I know this program through ... • I watched the show for the first time on ... • In this program, ... • There are some reasons why I like the show. • Firstly, ... Secondly, ... In addition, ... |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What is it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
How do you know it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
What it is like? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Why do you like it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. Among many TV music shows these days, I like ... most.
2. It is a competion in which ...
3. I know this program through ...
4. The show is rated as ...
5. I am a big fan of the show for some reasons.
6. Firstly, ... Secondly, ... In addition, ...
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 169
Câu 2:
Listen to the information about American Idol and decide whether the statements are True (T) or False (F)
1. American Idol began in June 11,2003. 2. The founder of British Pop Idol is Simon Fuller 3. The finalists will be decided by the vote of the judges. 4. At the 13th season, American Idol has four judges. 5. Vietnamese viewers can watch American Idol on star World channel |
q q q q q |
Câu 4:
I/ admire/ My Tam/ since/I/ be/ university/ student.
→ ________________________________________________________
Câu 5:
My Tam/ become/ first/ Southeast Asian/ artist/ hold/ own/ concert/ Jangchung Gymnasium/ Korea/ 2018.
→ ________________________________________________________
Câu 6:
She/participate/ judge/ famous/ TV/ programs/ such/ Vietnam Idol/ The voice of Vietnam/ few years/ ago.
→ ________________________________________________________
Câu 7:
You have an English friend and want to tell him/ her about your favorite singer. Write an email (120 -150 words) to tell him/ her about it.
You can use the following questions as cues:
* What is his/ her name?
* What type of music does he/she sing?
* What type of people listen to his/her songs?
* Why do you admire him/her?
To:__________________________
Subject:______________________
Dear,________________________,
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Best wishes,
_________________________________________________________________
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
84 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 5 - Inventions
78 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 4 - For a better community
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
Kiểm tra – Unit 3
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 10 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!