Câu hỏi:
15/07/2022 408Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biểu nào sau đây sai?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Xét phản ứng đốt cháy Y:
Sơ đồ phản ứng:
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố C, H:
Ta có: Y là C6H6O5.
Y là phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 → Công thức cấu tạo của Y là HO C2H4 OOC C≡C COOH.
→ X là HOOC C≡C COOH.
A đúng vì tổng số nguyên tử hiđro trong X, Y = 6 + 2 = 8.
B đúng vì X không có phản ứng với AgNO3/NH3.
C đúng vì có liên kết trong phân tử nên phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 2.
D sai vì X khồng có đồng phân hình học.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất methamphetamine (meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy đá gây hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, gây hại cho người khác và xã hội, nặng hơn có thể mắc bệnh tâm thần. Khi oxi hóa hoàn toàn 0,5215 gam methamphetamine bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 0,4725 gam; ở bình (2) tạo thành 6,895 gam kết tủa và còn 39,2 ml khí (ở đktc) thoát ra. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của methamphetamine là
Câu 2:
Hỗn hợp E gồm chất X () là muối của axit cacboxylic hai chức và chất Y ( ) là muối của axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của m là
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3. (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 dư.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (f) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
(g) Nung Ag2S trong không khí. (h) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra kim loại là
Câu 4:
Câu 5:
Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z ( ) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol chất X phản ứng với 4 mol H2 (Ni, ).
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên là but-1-in.
(d) Ba chất X, Y, Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Câu 6:
Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
(a) Fe3O4 và Cu (1 : 1) (b) Sn và Zn (2 : 1)
(c) Zn và Cu (1 : 1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (l : 1)
(e) FeCl2 và Cu (2 : 1) (g) FeCl3 và Cu (1 : 1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
về câu hỏi!