Câu hỏi:
13/07/2024 1,742
Hãy so sánh các giá trị v, v1, v2 và tìm biểu thức tổng quát về mối liên hệ giữa v, v1, v2.
Hãy so sánh các giá trị v, v1, v2 và tìm biểu thức tổng quát về mối liên hệ giữa v, v1, v2.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Ta thấy v1 > v > v2
Biểu thức tổng quát về mối liên hệ giữa v, v1, v2 là
\[\frac{1}{v} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{{v_1}}} + \frac{1}{{{v_2}}}} \right)\]
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trả lời
Tóm tắt:
s1 = 8 km , v1 = 12 km/h
tnghỉ = t2 = 40 min = \(\frac{2}{3}\,(h)\)
s3 = 12 km , v3 = 9 km/h
Hỏi:
a) Vẽ s – t.
b) v = ? trên cả quãng đường.
Giải:
Thời gian người đạp xe đi quãng đường 8 km với tốc độ 12 km/h là
\({t_1} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\,\,(h)\)
Thời gian người đạp xe đi quãng đường 12 km với tốc độ 9 km/h là
\({t_3} = \frac{{{s_3}}}{{{v_3}}} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3}\,\,(h)\)

Đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp
Lời giải
Trả lời
Đáp án đúng là: D
Đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng nằm nghiêng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.