One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”. These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television. Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United States), have led to dozens of copycat programs in many different countries. A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show. What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people's lives.
In recent years, “Reality TV” has become more and more
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”.
Dịch: Một trong những xu hướng lớn nhất của truyền hình trong những năm gần đây là sự nổi lên của “Truyền hình thực tế”.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The underlined word “which” in the passage refers to
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show.
Dịch: Một yếu tố chung của nhiều chương trình này là một số thí sinh được đặt trong một môi trường khép kín, trong đó họ được quay 24 giờ một ngày, và hàng tuần, các thí sinh sẽ bị loại khỏi chương trình.
Câu 3:
We can see that Big Brother is
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United States), have led to dozens of copycat programs in many different countries.
Dịch: Các chương trình ban đầu của thể loại này, bao gồm Big Brother (từ Hà Lan) và Survivor (từ Hoa Kỳ), đã dẫn đến hàng chục chương trình sao chép ở nhiều quốc gia khác nhau.
Câu 4:
What is true about “Reality TV”?
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary situations.
Dịch: Có lẽ đó là vì người xem thích thú khi nhìn những người bình thường với những cảm xúc thực sự được đặt vào những tình huống phi thường.
Câu 5:
We can infer from the passage that
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people's lives.
Dịch: Hoặc có lẽ là mọi người thực sự là những người nhìn trộm - họ thích làm gián điệp, bí mật nhìn vào cuộc sống của người khác.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn đáp án C
Đại từ quan hệ ‘which’ thay thế cho danh từ chỉ vật
Dịch: Tôi không thích những câu chuyện có kết thúc không vui.
Lời giải
Chọn đáp án C
Cấu trúc: It’s + adj + for sb + to V (Thật là … khi …)
Dịch: Sẽ rất tốt cho trẻ em chơi ngoài trời thường xuyên hơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.