Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
911 lượt thi 15 câu hỏi 30 phút
916 lượt thi
Thi ngay
1029 lượt thi
1152 lượt thi
735 lượt thi
1045 lượt thi
Câu 1:
Xác suất của biến cố A kí hiệu là P(A). Biến cố A¯ là biến cố đối của A, có xác suất là P(A¯).
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Với mọi biến cố A, 0 ≤ P(A) ≤ 1;
B. P(Ω) = 1, P(∅) = 0;
C. Xác suất của mỗi biến cố đo lường xảy ra của biến cố đó. Biến cố có khả năng xảy ra càng cao thì xác suất của nó càng xa 1;
D. P(A¯)+P(A)=1.
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. A¯=Ω\A ;
B. P(A¯) + P(A) = 1;
C. Với mọi biến cố A, 0 ≤ P(A) ≤ 1;
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 2:
Gieo một con xúc xắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là?
A. 0,2;
B. 0,3;
C. 0,4;
D. 0,5.
Câu 3:
Trong hộp có 3 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên trong hộp 3 viên bi. Xác suất của biến cố A: “Lấy ra được 3 viên bi màu đỏ” là:
A. P(A) = 13/28
B. P(A) = 5/8
C. P(A) = 23/28
D. P(A) = 3/28
Câu 4:
Tung một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần liên tiếp. Xác suất của biến cố A: “Trong 3 lần tung có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp” là:
A. P(A) =7/8
B. P(A) =1/2
C. P(A) =3/8
D. P(A) =1/8
Câu 5:
Trong hộp có 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 4 quả cầu. Xác suất để 4 quả cầu lấy ra cùng màu là:
A. P = 8/105
B. P = 18/105
C. P = 24/105
D. P = 4/53
Câu 6:
Một cái túi chứa 3 viên bi đỏ và 5 bi xanh, 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi có cả ba màu đỏ, xanh, vàng là:
A. 45/182
B. 12/34
C. 1;
D. 56/182
Câu 7:
A. 45/128
B. 14/285
C. 28/145
D. 15/248
Câu 8:
Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản phẩm đó có 2 phế phẩm. Xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn có ít nhất 1 phế phẩm là:
A. 7/9
B. 2/3
C. 3/4
D. 1/2
Câu 9:
Lớp 11B có 20 học sinh gồm 12 nữ và 8 nam. Cần chọn ra 2 học sinh của lớp đi lao động. Xác suất để chọn được 2 học sinh trong đó có cả nam và nữ là:
A. 14/95
B. 48/95
C. 33/95
D. 47/95
Câu 10:
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử xúc xắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất để phương trình x2 + bx + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là:
A. 3/5
B. 5/6
C. 1/3
D. 2/3
Câu 11:
Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh từ một tổ có 9 học sinh. Biết rằng xác suất chọn được 2 học sinh nữ bằng 5/18, hỏi tổ có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 6;
B. 5;
C. 3;
D. 4.
Câu 12:
Một hộp đựng 9 viên bi có kích thước và khối lượng như nhau, trong đó có 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi lấy ra có ít nhất 2 viên bi màu xanh là:
A. 5/42
B. 10/21
C. 5/14
D. 25/42
Câu 13:
Đội tuyển của một lớp có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi dự lễ trao thưởng, các học sinh được xếp thành 1 hàng ngang. Xác suất để xếp cho 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau là:
A. 653/660
B. 7/660
C. 41/55
D. 14/55
Câu 14:
Một dãy phố có 5 cửa hàng bán quần áo. Có 5 người khách đến mua quần áo, mỗi người khách vào ngẫu nhiên một trong năm cửa hàng đó. Xác suất để có một cửa hàng có 3 người khách là:
A. 3/125
B. 181/625
C. 24/125
D. 32/125
182 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com