🔥 Đề thi HOT:

3847 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 29 có đáp án

56.8 K lượt thi 14 câu hỏi
3210 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 30 có đáp án

56.2 K lượt thi 10 câu hỏi
2754 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Việt 3 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)

34.8 K lượt thi 11 câu hỏi
1576 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 31 có đáp án

54.6 K lượt thi 9 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

NGÀY KHAI TRƯỜNG

Sáng đầu thu trong xanh

Em mặc quần áo mới

Đi đón ngày khai trường

Vui như là đi hội.

 

Gặp bạn cười hớn hở

Đứa tay bắt mặt mừng

Đứa ôm vai bá cổ

Cặp sách đùa trên lưng.

 

Nhìn các thầy các cô

Ai cũng như trẻ lại

Sân trường vàng nắng mới

Lá cờ bay như reo.

Từng nhóm đứng đo nhau

Thấy bạn nào cũng lớn

Năm xưa bé tí teo

Giờ lớp ba, lớp bốn.

 

Tiếng trống trường gióng giả

Năm học mới đến rồi

Chúng em đi vào lớp

Khăn quàng bay đỏ tươi.

              Nguyễn Bùi Vợi

Vì sao bạn nhỏ nói ngày khai trường “vui như hội”? (chọn nhiều ý)

A. vì được gặp lại bạn bè, thầy cô sau ba tháng nghỉ hè

B. vì được mặc quần áo mới

C. vì được tham gia nhiều trò chơi hay

Lời giải

A. vì được gặp lại bạn bè, thầy cô sau ba tháng nghỉ hè

B. vì được mặc quần áo mới

Câu 2

Khổ thơ thứ hai cho em biết điều gì?

Lời giải

Đáp án B

Câu 3

Trong khổ thơ thứ tư, các bạn làm gì khi gặp lại nhau?

Lời giải

Chọn A

Câu 4

Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối thúc giục các bạn học sinh bước vào năm học mới với cảm xúc như thế nào?

Lời giải

Chọn A

Câu 5

Nội dung của bài thơ  Ngày khai trường là:

Lời giải

Chọn C

Câu 6

Nối song/xong để tạo từ thích hợp:

Nối song/xong để tạo từ thích hợp: Song xong hành xuôi ca chuyện hỷ song cửa việc (ảnh 1)

Lời giải

- song hành, song ca, song hỷ, song song, song cửa

- xong xuôi, xong chuyện, xong việc

Câu 7

Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng:

thật thà, trắng tinh, hài hước, thấp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngoãn, vuông vắn, mũm mĩm, hiền hậu, đanh đá, vàng tươi, keo kiệt, béo, nâu, đen, xanh biếc, cao lớn, xanh dương, tròn xoe, đo đỏ, đỏ tươi, tím biếc, trắng ngần, lùn, gầy gò

Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng:  thật thà, trắng tinh, hài hước, thấp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngoãn, vuông vắn, mũm mĩm, hiền hậu, đanh đá,  (ảnh 1)

Lời giải

Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng:  thật thà, trắng tinh, hài hước, thấp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngoãn, vuông vắn, mũm mĩm, hiền hậu, đanh đá,  (ảnh 2)

Câu 8

Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong mỗi câu văn dưới đây:

a) Cây bỏng lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng lẳng từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng nhỏ xíu, xinh ơi là xinh!

Lời giải

a) Cây bỏng lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng lẳng từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng nhỏ xíu, xinh ơi là xinh!

Câu 9

b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.

Lời giải

b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.

Câu 10

Tìm trong bài thơ “Ngày khai trường”:

a) 6 từ ngữ chỉ đặc điểm:

Lời giải

a) 6 từ ngữ chỉ đặc điểm: trong xanh, mới, vui, hớn hở, trẻ, vàng

Câu 11

b) 6 từ ngữ chỉ hoạt động:

Lời giải

b) 6 từ chỉ hoạt động: mặc, đi đón, đi hội, cười, bắt, đùa, bay

Câu 12

Đặt 2 câu với các từ chỉ đặc điểm em tìm được ở bài tập 8.

Lời giải

- Bầu trời hôm nay trong xanh quá!

- Em bé hớn hở nhận quà của mẹ.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%