Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 1

  • 1707 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Sục từ từ khí axetilen qua nước brom, thấy

Xem đáp án

Đáp án B

Sục từ từ khí axetilen qua nước brom (màu vàng cam), thấy màu của dung dịch nhạt dần.

C2H2 + 2Br2 C2H2Br4


Câu 2:

Trong phân tử C2H4 (mạch hở) có bao nhiêu liên kết π?

Xem đáp án

Đáp án D

k=2.24+22=1

Mà phân tử C2H4 mạch hở ⇒ Trong phân tử có 1 π.


Câu 3:

Đun hỗn hợp gồm 0,4 mol CH3OH và 0,2 mol C3H7OH với dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC một thời gian, thu được m gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của CH3OH, C3H7OH lần lượt là 60% và 50%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

\({n_{C{H_3}OH\,pu}}\)= 0,4.60% = 0,24 mol

\({n_{{C_3}H{ & _7}OH\,pu}}\)= 0,2.50% = 0,1 mol

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,24 + 0,1}}{2} = 0,17\,mol\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\({m_{ancol}} = {m_{{\rm{ete}}}} + {m_{{H_2}O}}\)

0,24.32 + 0,1.60 = mete + 0,17.18

mete = 10,62 gam.


Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây sai đối với phenol (C6H5OH)?

Xem đáp án

Đáp án A

- Phenol là chất tinh thể không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 42oC.

- Ở nhiêt độ thường, phenol ít tan trong nước, khi đun nóng độ tan tăng lên. Phenol tan nhiều trong rượu, ete, clorofom, …

- Phenol độc, có tính sát trùng, làm bỏng da.

A sai.


Câu 5:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Quy hai axit HCOOH và CH3COOH thành RCOOH.

\(R = \frac{{1.1 + 15.1}}{{1 + 1}} = 8\)

naxit = \(\frac{{5,3}}{{8 + 45}} = 0,1\) mol

Ta có: \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{5,75}}{{46}} = 0,125\,mol\)

RCOOH + C2H5OH  RCOOC2H5 + H2O

Nhận thấy: \({n_{{C_2}{H_5}OH}} > {n_{axit}}\) Hiệu suất tính theo axit.

naxit pư = \(\frac{{0,1.80}}{{100}} = 0,08\,mol\)

neste = naxit pư = 0,08 mol

meste = 0,08.81 = 6,48 gam.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận