Giải Hóa 8 Chương 4: Oxi - Không khí
Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
-
7900 lượt xem
-
6 câu hỏi
Bài thi liên quan:
Bài 24: Tính chất của oxi
6 câu hỏi 0 phút
Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
5 câu hỏi 0 phút
Bài 26: Oxit
5 câu hỏi 0 phút
Bài 28: Không khí - Sự cháy
7 câu hỏi 0 phút
Bài 29: Bài luyện tập 5
8 câu hỏi 0 phút
Bài 30: Bài thực hành 4
1 câu hỏi 0 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%
Thanh Tâm Trần
20:49 - 23/02/2022
b
Thanh Tâm Trần
20:49 - 23/02/2022
Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (PTN) và trong công nghiệp (CN).
- Nguyên liệu:
PTN: KClO3 hoặc KMnO4(chất giàu oxi, phản ứng thực hiện nhanh, dễ dàng)
CN: Không khí và nước.
- Sản lượng:
PTN: Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm.
CN: Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế.
- Giá thành:
PTN: Giá thành cao.
CN: Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước.
Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 (hoặc KMnO4) còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước
Thanh Tâm Trần
20:49 - 23/02/2022
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Thí dụ:
CaO + CO2 → CaCO3.
2Cu + O2 → 2CuO.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Thí dụ:
2HgO → 2Hg + O2↑
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Thanh Tâm Trần
20:51 - 23/02/2022
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới.
Thanh Tâm Trần
20:50 - 23/02/2022
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
3Fe + 2O2 → Fe3O4.
nFe3O4 = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,01 mol.
nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.
nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.
mFe = 0,03.56 = 1,68g.
mO2 = 0,02.32 = 0,64g.
b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.
mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.