Danh sách câu hỏi
Có 306,036 câu hỏi trên 6,121 trang
Đọc.
“NHÀ TÀI TRỢ” ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
Ông Đỗ Đình Thiện là một nhà tư sản lớn ở Hà Nội, chủ của nhiều đồn điền, nhà máy và tiệm buôn nổi tiếng, trong đó có đồn điền Chi Nê, ở huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình.
Với lòng nhiệt thành yêu nước, ngay từ trước Cách mạng tháng Tám (1945), ông Thiện đã có những trợ giúp to lớn về tài chính cho tổ chức Đảng. Năm 1943, thông qua đồng chí Nguyễn Lương Bằng, ông gửi ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. Số tiền này làm người giữ “tay hòm chìa khoá” của Đảng không khỏi xúc động và sửng sốt, bởi lúc bấy giờ, ngân quỹ của Đảng chỉ còn... 24 đồng.
Khi Cách mạng tháng Tám thành công, sự tài trợ của ông Thiện đối với cách mạng còn lớn hơn nhiều. Trong Tuần lễ Vàng, ông đã ủng hộ Chính phủ tới 64 lạng vàng. Với Quỹ Độc lập Trung ương, ông cũng đóng góp tới 10 vạn đồng Đông Dương và được Chính phủ tín nhiệm giao phụ trách Quỹ.
Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, gia đình ông Thiện ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc - là sản phẩm thu hoạch từ đồn điền Chi Nê màu mỡ. Sau hoà bình, ông Thiện đã hiến toàn bộ đồn điền này cho Nhà nước.
Trong suốt cuộc đời mình, nhà tư sản Đỗ Đình Thiện đã hết lòng ủng hộ cách mạng mà không hề đòi hỏi sự đền đáp nào. Ông là nhà tư sản yêu nước, “nhà tài trợ” đặc biệt của cách mạng.
(Theo Phạm Khải)
Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.
“Luật này quy định về đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thểm lục địa, các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đảo khác thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam; hoạt động trong vùng biển Việt Nam; phát triển kinh tế biển; quản li và bảo vệ biển, đảo".
(Điều 1, Chương 1, Luật Biển Việt Nam)
A. Đoạn tư liệu khẳng định chủ quyền, quyền chủ quyền hợp pháp của Việt Nam về biển, đảo theo luật pháp quốc tế.
B. Đây là một trong những cơ sở pháp lí quan trọng của Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
C. Đoạn tư liệu khẳng định chủ quyền quốc gia và quyền quản lí cũng như phát triển kinh tế biển của Việt Nam ở Biển Đông.
D. Đoạn tư liệu khẳng dịnh Việt Nam là quốc gia duy nhất được kiểm soát các tuyến đường biển trên Biển Dông.
Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.
“Các thuyền được phải đi Hoàng Sa, mỗi thuyền mang 10 cọc gỗ [mỗi cọc dài 4 đến 5 thước, dày 1 tắc] khắc sâu dòng chữ to: Minh Mệnh [Minh Mạng] thập thất niên. Năm Binh Thân, các viên Cai đội thuy quân vâng mệnh đi Hoàng Sa khảo sát, đến đó thì cắm mốc đánh dấu. Hãy tuân mệnh”.
(Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, Mục lục châu bản triều Nguyễn, Tập 2, NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội, 2010, tr. 127)
A. Nhiệm vụ của đội Hoàng Sa là cắm mốc, đánh dấu chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa.
B. Đoạn tư liệu khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đão Hoàng Sa từ thế ki XIV - XV.
C. Nội dung tư liệu khẳng định, việc quản lí và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam diễn ra từ sớm, liên tục và bằng phương pháp hoà bình.
D. Đoạn tư liệu phản ánh về quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa của nhà Nguyễn dưới thời vua Minh Mạng.
Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.
“Nam Bộ là vùng đất nằm ở cuối cùng về phía nam, trọn vẹn trong lưu vực của hai dòng sông Đồng Nai và Cứu Long, mà lại là phần hạ lưu của hai dòng sông. Trong khi đỏ, Nam Bộ lại gần Biển Đông. Nói khác đi, đây là vùng đất cửa sông giáp biển. Vị thể địa - văn hóa này của Nam Bộ tạo cho nó những
đặc điểm văn hóa riêng".
(Trần Quốc Vượng (Chủ biên), Cơ sở văn hóa Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2018, tr.283)
A. Vị trí địa lí thuận lợi của vùng đất Nam Bộ đã tạo nên nét đặc sắc của văn minh châu thổ sông Cửu Long.
B. Nam Bộ là vùng đất cửa sông giáp biển nên hoạt động của cư dân châu thổ sông Cửu Long gắn liền với sông nước.
C. Đoạn tư liệu phản ánh thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Cửu Long.
D. Văn minh châu thổ sông Cửu Long đã xuất hiện cách ngày nay hàng nghìn năm.
Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.
“... Các cộng đồng dân cư Nam Bộ đã có truyền thống đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau, không phân biệt người đến trước, người đến sau, không kì thị dân tộc. Truyền thống quý báu này được hình thành và phát triển trong nhiều thể kỉ chung lưng đầu cật cùng nhau khai phả phát triển vùng đất Nam Bộ trước đây và trong quả trình đầu tranh chống áp bức của phong kiến và thực dân sau này".
(Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam, Lược sử vùng đất Nam Bộ Việt Nam, NXB Thế giới, Hà Nội, 2008, tr.79 - 70)
A. Đoạn tư liệu khẳng định, cư dân Bắc Bộ di cư vào Nam Bộ bắt đầu từ cuối thế kỉ XIX.
B. Đoạn tư liệu phản ánh nét đặc sắc về đời sống kinh tế, xã hội và văn hóa ở châu thổ sông Cửu Long.
C. Đoạn tư liệu nhấn mạnh cộng đồng cư dân vùng châu thổ sông Cửu Long là sự hoà hợp của nhiều tộc người.
D. Đoạn tư liệu nhấn mạnh truyền thống đoàn kết và tính cộng đồng của cư dân vùng châu thổ sông Cửu Long.