Câu hỏi:

04/08/2022 1,515 Lưu

Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1,5M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M. Khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol/l của dung dịch tạo thành là (Biết Na=23; P=31; H=1; O=16)

A. 6 gam; 12,4 gam; 0,52M; 0,5M.

B. 9 gam; 12,4 gam; 0,25M; 0,05M.

C. 7 gam; 14,2 gam; 0,55M; 0,05M.

D. 6 gam; 14,2 gam; 0,25M; 0,5M.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

- Tính tỷ lệ nNaOHnH3PO4, kết luận muối được sinh ra

- Từ số mol H3PO4 và NaOH, lập hệ phương trình tính số mol các muối

- Tính khối lượng và nồng độ của các muối thu được.

Giải chi tiết:

nH3PO4=0,1.1,5=0,15mol;nNaOH=0,1.2,5=0,25mol

1<nNaOHnH3PO4=0,250,15=1,67<2 phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)

H3PO4+NaOHNaH2PO4+H2O

     x  ←     x       ←      x

H3PO4+2NaOHNa2HPO4+2H2O

     y   ←     2y     ←       y

nH3PO4=x+y=0,15 (1)

nNaOH=x+2y=0,25 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,05 và y = 0,1

Khối lượng của muối NaH2PO4 là mNaH2PO4=0,05.120=6gam

Khối lượng của muối Na2HPO4 là: mNa2HPO4=0,1.142=14,2gam

Nồng độ mol của muối NaH2PO4 là: CM(NaH2PO4)=0,050,1+0,1=0,25M

Nồng độ mol của muối Na2HPO4 là: CM(Na2HPO4)=0,10,1+0,1=0,5M

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Na2SO4.

B. Ba(OH)2.

C. HClO4.

D. HCl.

Lời giải

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

- Dung dịch có môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím

- Dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

- Dung dịch có môi trường bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Giải chi tiết:

+ Na2SO4 không làm đổi màu quỳ tím

+ Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

+ HClO4 và HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Câu 2

A. 3,36 lít; 4,48 lít.

B. 2,24 lít; 6,72 lít.

C. 2,24 lít; 4,48 lít.

D. 2,24 lít; 3,36 lít.

Lời giải

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Vì số mol kết tủa nhỏ hơn số mol Ba(OH)2 nên xét hai trường hợp

- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết

+ Số mol CO2 tính theo số mol kết tủa

+ Tính V

- Trường hợp 2: Phản ứng tạo 2 muối

+ Từ số mol kết tủa, tính được số mol bazơ phản ứng tạo kết tủa

+ Tính được số mol Ba(OH)2 phản ứng tạo muối hiđrocacbonat

+ Theo 2 phương trình suy ra số mol CO2

+ Tính V.

Giải chi tiết:

nBa(OH)2=0,15.1=0,15mol;nBaCO3=19,7197=0,1mol

nBaCO3<nBa(OH)2  xét 2 trường hợp

Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat

CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2O

  0,1                ←        0,1

Vậy VCO2=0,1.22,4=2,24 lít

Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat

CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2O (1)

  0,1 ←  0,1      ←    0,1

2CO2+Ba(OH)2Ba(HCO3)2 (2)

  0,1  ← 0,05

Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1)=nBaCO3=0,1mol

Mà nBa(OH)2=0,15molnBa(OH)2(2)=0,150,1=0,05mol

Theo (1) và (2): nCO2=nBaCO3+2nBa(OH)2(2)=0,1+2.0,05=0,2mol

Vậy V=VCO2=0,2.22,4=4,48 lít

Câu 3

A. -3, -5, -5, +3.

B. -3, +5, +5, +3.
C. +3, +5, +5, -3.
D. +3, +5, +5, -3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. các nguyên tử Na, Cl di chuyển tự do.

B. phân tử NaCl dẫn được điện.

C. các ion Na+, Cl- di chuyển tự do.

D. phân tử NaCl di chuyển tự do.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. phân li một phần ra ion.

B. tạo dung dịch dẫn diện tốt.

C. phân li ra ion.

D. phân li hoàn toàn thành ion.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Nước nguyên chất.

B. Glucozơ.

C. Axit sunfuric.

D. Rượu etylic.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP