Câu hỏi:

13/07/2024 364 Lưu

Hòa tan hoàn toàn 11,34 gam nhôm và 4,32 gam magie vào dung dịch axit sunfuric.

a) Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được sau khi phản ứng xảy ra.

b) Xác định nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết dung dịch này có thể tích là 300 ml.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

nAl=11,3427=0,42(mol);  nMg=4,3224=0,18(mol)

Phương trình hoá học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ (1)

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (2)

Theo phương trình hoá học (1): nH2=32nAl=32.0,42=0,63(mol)

Theo phương trình hoá học (2): nH2=nMg=0,18(mol)

Tổng số mol khí H2 thoát ra là: 0,63 + 0,18 = 0,81 (mol)

Thể tích khí hiđro (đktc) thu được sau khi phản ứng xảy ra là: 0,81.22,4 = 18,144 (lít)

b) Đổi 300 ml = 0,3 l

Các chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng là: Al2(SO4)3 và MgSO4

Theo phương trình hoá học (1): nAl2(SO4)3=13nAl=13.0,42=0,14(mol)

CAl2(SO4)3=0,140,3=0,47(M)

Theo phương trình hoá học (2): nMgSO4=nMg=0,18(mol)

CMgSO4=0,180,3=0,6(M)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hãy hoàn thành bảng sau: (ảnh 2)

Lời giải

a) nCa=2,440=0,06(mol)

Phương trình hoá học: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Chất tan trong dung dịch Y là Ca(OH)2

Theo phương trình hoá học:

nH2=nCa(OH)2=nCa=0,06(mol)mCa(OH)2=0,06.74=4,44(g)

→ mH2=0,06.2=0,12(g)

= 2,4 + 68,76 – 0,12 = 71,04 (g)

Nông độ phần trăm của dung dịch Y là:C%=4,4471,04.100=6,25%

b) Phương trình hoá học:H2+FeOt°Fe+H2O

Theo phương trình hoá học:nFe=nH2=0,06(mol)

→ mFe = 0,06.56 = 3,36(g)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP