Câu hỏi:

19/08/2022 2,799

Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Phân hủy bởi nhiệt của hiđroxit:

- Hiđroxit tan (LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2 không bị phân hủy bởi nhiệt.

- Hiđroxit không tan (Cu(OH)2, Fe(OH)3…) bị phân hủy bởi nhiệt.

Thí dụ:

Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là: (ảnh 1)

Phân hủy bởi nhiệt của muối cacbonat, hiđrocacbonat:

- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt.

Thí dụ:

Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là: (ảnh 2)

- Muối cacbonat của kim loại kiềm (Li2CO3, Na2CO3, K2CO3, Rb2CO3, Cs2CO3) không bị phân hủy bởi nhiệt, các muối cacboonat đều bị phân hủy bởi nhiệt).

Thí dụ:

Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là: (ảnh 3)

Phân hủy bởi nhiệt của muối nitrat.

- Đối với M là kim loại mạnh đứng trước Mg trong dãy hoạt động hóa học như (Li, Na, K, ca, Ba…) thì sản phẩm là muối nitrit và O2.

Thí dụ:

Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là: (ảnh 4)

- Đối với M là Mg, Zn, Fe, Pb… đến Cu (M từ Mg đến Cu) vị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2.

Thí dụ:

Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là: (ảnh 5)

Đối với phản ứng (*): Do phản ứng nhiệt phân sinh ra O2 nên O2 sẽ oxi hóa oxit sắt (II) tạo ra Fe2O3 nên sản phẩm cuối cùng là Fe2O3, NO2 và O2.

- Đối với M là các kim loại yếu như Ag, Hg, Au… (Kim loại sau Cu) bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.

Thí dụ:

Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là: (ảnh 6)

Một số hợp chất khác kém bền nhiệt như KClO3, KMnO4, HgO, H2O2

Thí dụ:

Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là: (ảnh 7)

Các chất bị phân hủy bởi nhiệt là Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số mol H2 là:

Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là: (ảnh 1)

Gọi n là hóa trị của M.

Phương trình hóa học:

Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là: (ảnh 2)

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng đồng (II) oxit. Hiện tượng quan sát được là bột CuO màu đen bị hòa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng đồng (II) oxit. Hiện tượng quan sát được là: (ảnh 1)
* Chú ý: Màu xanh là đặc trưng cho dung dịch muối đồng (II) như CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2… và một số chất rắn như Cu(OH)2, CuSO4.5H2O

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP