Câu hỏi:

19/08/2025 464 Lưu

Nung nóng 6,72 gam Mg trong O2 một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan X trong HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định m.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Các phương trình phản ứng:

Nung nóng Mg:

Nung nóng 6,72 gam Mg trong O2 một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan X trong HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định m. (ảnh 1)

Thuật từ sau một thời gian thường nói đến phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên chất rắn X gồm MgO và Mg dư.

X tác dụng với dung dịch HCl dư:

Nung nóng 6,72 gam Mg trong O2 một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan X trong HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định m. (ảnh 2)

Dung dịch Y gồm MgCl2 và HCl dư. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư:

Nung nóng 6,72 gam Mg trong O2 một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan X trong HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định m. (ảnh 3)

Chất rắn Z là Mg(OH)2. Nung Z trong không khí:

Nung nóng 6,72 gam Mg trong O2 một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan X trong HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định m. (ảnh 4)

Chất rắn thu được là MgO.

*Tính toán:

Số mol Mg là:

Nung nóng 6,72 gam Mg trong O2 một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan X trong HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định m. (ảnh 5)

Sơ đồ phản ứng:

Nung nóng 6,72 gam Mg trong O2 một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan X trong HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định m. (ảnh 6)

Theo sơ đồ thì cuối cùng Mg chuyển hết về MgO. Bảo toàn nguyên tố Mg ta có:

Nung nóng 6,72 gam Mg trong O2 một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan X trong HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định m. (ảnh 7)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi công thức oxit kim loại là MxOy.

Các phương trình hóa học:

CO khử oxit kim loại:

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại. (ảnh 1)

Khi thu được CO2 và có thể có CO dư. Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư:

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại. (ảnh 2)

Gọi n là hóa trị của kim loại M:  

*Tính toán:

Kết tủa thu được là CaCO3  

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại. (ảnh 3)

M tác dụng với dung dịch HCl:

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại. (ảnh 4)

Số mol H2 thu được là:

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại. (ảnh 5)

Phương trình hóa học:

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại. (ảnh 6)

Xác định công thức oxit:

x : y = nFe : nO = 0,0525 : 0,07 = 3 : 4 nên Oxit kim loại là Fe3O4.

Lời giải

Gọi số mol các chất là NaOH: a mol; KOH: b mol.

Cho 3,04 gam hỗn hợp gồm NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam muối. (ảnh 1)

a) Các phương trình hóa học:

Cho 3,04 gam hỗn hợp gồm NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam muối. (ảnh 2)

Muối thu được gồm NaCl: a mol; KCl: b mol

Cho 3,04 gam hỗn hợp gồm NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam muối. (ảnh 3)

b)

Cho 3,04 gam hỗn hợp gồm NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam muối. (ảnh 4)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP