Câu hỏi:

04/02/2020 470 Lưu

Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là 

A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST

B. Ít ảnh hương rnghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể

C. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tủy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu

D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là: Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại. (Giá trị thích nghi của một đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen cũng như môi trường sống, có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim tham gia quá trình phân hủy lactôzơ

B. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A 

C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme, protein tham gia quá trình trao đổi và chuyển hóa lactose

D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y

Lời giải

Đáp án C

Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme, protein tham gia quá trình trao đổi và chuyển hóa lactose.

Lời giải

Đáp án A
Alen B:

2A + 2G = = 1300

2A + 3G = 1669

à A = T = 281; G = X = 369.

Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin (gọi số nu loại T của alen b là x, nu loại X của alen b là y)

=> (281+x)*(22-1) = 1689

      (369+y)*(22-1) = 2211

à x = 282 = T = A

     y = 368 = X = G

Alen b là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng một cặp A – T

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Mất 1 cặp nucleotide 

B. Thay đổi 1 đoạn gồm 1 gen trên NST

C. Lặp 1 đoạn trình tự gen 

D. Lặp thêm 1 gen mới trên NST 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Các ARN thông tin có chức năng chứa thông tin và làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide

B. Các ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển các ribonucleotide đến nơi tổng hợp chuỗi mARN. 

C. Các ARN ribosome có chức năng tham gia phối hợp với các phân tử protein để tạo ra ribosome – cấu trúc tổng hợp protein cho tế bào

D. Cả 3 loại ARN phổ biến trong tế bào đều được tạo ra nhờ quá trình phiên mã dựa trên 1 mạch đơn của phân tử ADN

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP