Câu hỏi:

04/02/2020 746

Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’-XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’-GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU- 3-, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’, 5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’- UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

 (1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.

(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.

(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.

(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Mạch mã gốc: 3’- GXA TAA GGG XXA AGG-5’

mARN :          5’- XGU AUU XXX GGU UXX 3’

(1) đúng, vì 1 codon có 3 nucleotit nên codon thứ 1 không bị ảnh hưởng, vị trí đột biến thuộc codon 2

(2) sai, nếu đột biến thêm 1 cặp G-X vào trước cặp nucleotit 13 :

Mạch mã gốc: 3’-GXA TAA GGG XXA A(13)GG-5’

Đột biến :        3’-GXA TAA GGG XXA GA(13)GG-5’

(3) đúng, đột biến thay thể cặp G-X thành cặp A-T ở nucleotit số 10

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.coli chứa một phân tử AND ở vùng nhân được đánh dấu bằng N14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phải phân đôi 4 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người ta cho tất cả các tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 2 lần nữa. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình nuôi cấy trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có tổng cộng 64 vi khuẩn tạo ra

II. Có tổng số 156 phân tử plamit trong tất cả các tế bào vi khuẩn

III. Tổng số vi khuẩn có AND chứa N15 ở vùng nhân là 30

IV. Tổng số phân tử AND vùng nhân chỉ có một mạch chứa N14 là 34

Xem đáp án » 04/02/2020 13,664

Câu 2:

Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit, thành phần nucleotit, trình tự các nucleotit

II.ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với AND mạch khuôn.

III.Chỉ có 1 loại ARN – polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN.

IV.Bộ ba trên mARN(3’GAU5’; 3AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

V.Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử AND và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác

Xem đáp án » 04/02/2020 9,184

Câu 3:

Quan sát 1 tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 4NST.

II.Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân 1.

III.Tế bào này có 4 cromatit.

IV.Một nhóm gồm 10 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện phân bào tạo giao tử là 560.

Xem đáp án » 04/02/2020 7,049

Câu 4:

Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng

Xem đáp án » 04/02/2020 6,902

Câu 5:

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256

II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể

III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể

IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể

Xem đáp án » 04/02/2020 6,770

Câu 6:

Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án » 04/02/2020 6,709

Câu 7:

Hình dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Xem đáp án » 04/02/2020 4,884

Bình luận


Bình luận