Câu hỏi:

06/02/2020 1,492 Lưu

Ở phép lai P: ♀AaBbDd X ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm?

A. 16

B. 8

C. 12

D. 2

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C.

Aa x Aa, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực sẽ cho các giao tử A, a, Aa, O

Cơ thể cái cho giao tử A, a.

Số kiểu gen đột biến dạng một nhiễm có thể tạo ra là: 2 (OA, Oa)

Bb x Bb ® cho 3 kiểu gen

Dd x dd ® cho 2 kiểu gen.

Vậy theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa số loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm là:

2.3.2 = 12 kiểu gen

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

B. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội

C. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1.

D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

Lời giải

Đáp án A

A. Đúng. Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường do thể đa bộ lẻ chứa lẻ cặp NST nên thường dẫn tới rối loạn quá trình giảm phân hình thành giao tử.

B. Sai. Thể đa bội lẻ là bộ NST tăng lên 1 số nguyên (lẻ) lần của n, ví dụ: n, 5n, 7n,... Còn có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội là đặc điểm của thể tứ bội (4n).

C. Sai. Có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 là đặc điểm của thể ba nhiễm (là một dạng lệch bội) chứ không phải đa bội lẻ.

D. Sai. Thể đa bội lẻ thường bất thụ.

Lời giải

Đáp án C.

- Ở phương án A, mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' thì chuỗi polipeptit biến đổi thành: 5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT - XA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'

Nên tạo ra bộ ba 3'AXT5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với 5'UGA3' nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.

- Ở phương án B, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A thì chuỗi polipeptit biến đổi thành:

5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TXA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'

Nên tạo ra bộ ba 3'AXT5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với 5'UGA3' nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.

- Ở phương án C, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A:

5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XTA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'

Nên tạo ra bộ ba 3'ATX5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với 5'UAG3' nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.

- Ở phương án D, thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit X-G:

5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XXA - ATX - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'

Trường hợp này chỉ làm có thể làm thay đổi một bộ ba bình thường thành một bộ ba bình thường khác nên không phù hợp.

Câu 6

A. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.

B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động

C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể

D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP