Câu hỏi:
06/02/2020 370Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
1. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
2. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.
3. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1
4. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen → Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu → Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.
Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu → Con đực XX, con cái XY: XBY × XbXb → 1XBXb : 1XbY.
Quy ước: A - thân xám, a - thân đen.
Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu.
(1) đúng.
(2) đúng
(3) sai. F1 × F1: AaXBXb × AaXbY → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1).
(4) đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là: 12,5%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
Câu 2:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là
Câu 3:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
Câu 4:
Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 giảm phân bình thường. Cho các nhóm tế bào có các kiểu gen sau
Nhóm ABB, A, ab.
Nhóm abb, a, AB.
Nhóm Abb, A, aB.
Nhóm aBB, a, Ab.
Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?
Câu 5:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
Câu 6:
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/abDd phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là
Câu 7:
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?
về câu hỏi!