Câu hỏi:
13/07/2024 1,442Năm mới, mẹ mừng tuổi anh Trung một tập các đồng tiền 5 000 đồng và mẹ mừng tuổi em Hà một tập các đồng tiền 2 000 đồng. Mẹ mừng tuổi cho hai anh em số tiền bằng nhau. Số tiền mẹ mừng tuổi cho mỗi người lớn hơn 50 000 đồng và nhỏ hơn 70 000 đồng. Số tiền mẹ mừng tuổi cho mỗi người là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Số tiền mẹ mừng tuổi cho mỗi người là bội chung của 5 000 và 2 000.
Mà BC(5 000, 2 000) = {10 000, 20 000, 30 000, 40 000, 50 000, 60 000, 70 000, …}
Vì số tiền mẹ mừng tuổi cho mỗi người lớn hơn 50 000 đồng và nhỏ hơn 70 000 đồng nên số tiền mẹ mừng tuổi cho mỗi người là 60 000 đồng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu lạc bộ thể thao của một trường trung học cơ sở có không quá 50 học sinh tham gia. Biết rằng khi chia số học sinh trong câu lạc bộ đó thành từng nhóm 5 học sinh hoặc 8 học sinh thì vừa hết. Câu lạc bộ thể thao đó có bao nhiêu học sinh?
Câu 3:
c) Tìm BCNN(7, 8). So sánh bội chung nhỏ nhất đó với tích của hai số 7 và 8.
Câu 4:
Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 7 và 13;
b) 54 và 108;
c) 21; 30; 70.
Câu 6:
Lịch cập cảng của ba tàu như sau: tàu thứ nhất cứ 10 ngày cập cảng một lần; tàu thứ hai cứ 12 ngày cập cảng một lần; tàu thứ ba cứ 15 ngày cập cảng một lần. Vào một ngày nào đó, ba tàu cùng cập cảng. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ba tàu lại cùng cập cảng?
Câu 7:
Bội chung nhỏ nhất của hai số là 45. Một trong hai số đó là 5. Hãy tìm số còn lại.
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
Dạng 5: Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế sử dụng phép nhân và phép chia (có lời giải)
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận