Câu hỏi:
08/02/2020 864Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1.
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh.
Vàng x vàng à xanh à vàng trội
Vàng x vàng à 25% xanh à 1600 cây xanh đều có KG Aa
à QT có dạng: 20% aa: 80% Aa
1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1. à sai, A = 0,4
2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%. à sai
3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1. à đúng
4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%. à sai
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
Câu 2:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ P |
Thế hệ |
Thế hệ |
Thế hệ |
AA |
0,40 |
0,525 |
0,5875 |
0,61875 |
Aa |
0,50 |
0,25 |
0,125 |
0,0625 |
aa |
0,10 |
0,225 |
0,2875 |
0,31875 |
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
A. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền
Câu 4:
Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là
Câu 5:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
Câu 6:
Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là
Câu 7:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
Aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
về câu hỏi!