Câu hỏi:

13/07/2024 1,184

Complete the sentences. Use the correct form of used to and the present simple. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng đúng của động từ của used to và thì hiện tại đơn.)
0. That shop used to be (be) a book shop, but now it sells (sell) clothes.
1. He (be) my friend, but we really (not know) each other any more.

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. used to be; don’t know

Hướng dẫn dịch:

0. Cửa hàng đó đã từng là một cửa hàng sách, nhưng bây giờ nó bán quần áo.

1. Anh ấy đã từng là bạn tôi, nhưng chúng tôi thực sự không hiểu nhau nữa rồi.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

3. I really ... (not like) pizza now, but it ... (be) my favourite food.

Xem đáp án » 13/07/2024 808

Câu 2:

Complete these sentences with the words in the list. Then choose the correct words to complete the rules. (Hoàn thành những câu sau với những từ trong danh sách. Sau đó chọn từ đúng để điền vào quy tắc.)
Media VietJackMedia VietJack

Xem đáp án » 13/07/2024 740

Câu 3:

2. When we were younger, we ... (not listen) to country music, but now we ... (not listen) to anything else.

Xem đáp án » 16/11/2022 724

Câu 4:

4. We ... (go) to Ha Long Bay for our holidays, but now we ... (prefer) Sapa.

Xem đáp án » 13/07/2024 446

Câu 5:

7. When you were small, you ... (have) an imaginary friend?

Xem đáp án » 13/07/2024 413

Câu 6:

6. I ... (not care) about science, but now I ... (think) it’s really interesting.

Xem đáp án » 16/11/2022 404

Bình luận


Bình luận