Câu hỏi:
13/07/2024 33,088Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
a) SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCl.
b) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) \[\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O + {\mathop {Cl}\limits^0 _2} \to {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \]
Chất oxi hoá: Cl2; chất khử: SO2
\[\left. \begin{array}{l}1 \times \\1 \times \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop S\limits^{ + 4} \to \mathop S\limits^{ + 6} \,\, + 2e}\\{\mathop {C{l_2}}\limits^0 \, + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} }\end{array}\]
Phương trình hóa học:
\(S{O_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HCl\).
b) \[\mathop {Fe}\limits^{ + 2} {(OH)_2} + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to \mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O\]
Chất khử: Fe(OH)2.
Chất oxi hóa: H2SO4.
Ta có các quá trình:
\[\begin{array}{l}2 \times \\1 \times \end{array}\] \[\left| \begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 1e\\\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \end{array} \right.\]
Phương trình hoá học:
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
Đã bán 121
Đã bán 100
Đã bán 218
Đã bán 1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N; N - H và H - H lần lượt là 946; 391 và 436.
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Câu 2:
Câu 4:
Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau:
CrO3 + C2H5OH → CO2↑ + Cr2O3 + H2O
Tỉ lệ chất khử : chất oxi hoá ở phương trình hóa học trên là
Câu 5:
Cho phản ứng: C3H8(g) ⟶ CH4(g) + C2H4(g).
Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn được cho ở bảng sau:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
Eb (kJ/mol) |
418 |
346 |
612 |
a) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên.
b) Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt. Giải thích.
Câu 6:
Cho phương trình hóa học của phản ứng:
\[{C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)\]
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Biết:
Chất |
C2H5OH |
C2H4 |
H2O |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\] (kJ/ mol) |
-277,63 |
+52,47 |
-285,84 |
12 Bài tập về hệ số nhiệt độ van't hoff (có lời giải)
25 Bài tập Phân biệt phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt (có lời giải)
40 Bài tập Câu hỏi lí thuyết Phản ứng oxi hóa - khử (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthapy trong các phản ứng hóa học có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận