Câu hỏi:
11/02/2020 1,276Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cơ thể (P) có kiểu gen AabbDDEe tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong số các loại giao tử do cơ thể P tạo ra, loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/27.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
- I sai. Vì cơ thể AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn và một cặp gen đồng hợp trội cho nên luôn cố định có ít nhất 1 alen trội (từ cặp gen đồng hợp trội). Do đó, bài toán trở thành tìm loại giao tử có 2 alen trội trong số 2 cặp gen dị hợp
- II đúng. Vì phép lai AabbDDEe × AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn và một cặp gen đồng hợp trội nên luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội à Bài toán trở thành tìm tỉ lệ của cá thể có 2 tính trạng trội trong số 2 cặp gen dị hợp
- III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. Vì vậy bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về cả 1 tính trạng trong số 2 cặp gen dị hợp, xác suất thu được cá thể thuần chủng
- IV sai. Vì ở bài toán này, P dị hợp 2 cặp gen và có một cặp gen đồng hợp trội cho nên bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng .
Đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cá thể mang kiểu gen AaBb.De/de tối đa có bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen?
Câu 2:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu đỏ do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, tương tác bổ sung, trong đó có A và B quy định quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả xanh, các kiểu gen còn lại quy định quả vàng. Cho hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có một loại kiểu hình. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
Câu 3:
Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
Câu 4:
Một cơ thể (P) giảm phân có 8 loại giao tử với số lượng: 80Abd, 20ABD, 80aBd, 20abd, 80Abd, 20ABd, 80aBd, 20abD. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể nói trên là
II. Tần số hoán vị 40%
III. Cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 5%
IV. Lấy P tự thụ phấn, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 38,25%
Câu 5:
Ở một loài chim, cho cặp bố mẹ thuần chủng con đực mắt trắng lai với con cái mắt trắng thu được F1 100% con đực mắt đỏ : 100% con cái mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 với tỉ lệ 9 đỏ : 16 trắng, trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ : đực mắt đỏ là 2 : 25. Do yếu tố ngẫu nhiên tác động làm một số cá thể của 1 trong 2 giới ở F2 bị chết, các cá thể chết có cùng kiểu hình; cho biết ở F2, kiểu hình đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 6:
Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có hoán vị giữa A và a thì sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 :1:1.
II. Nếu không có hoán vị thì sẽ sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
III. Nếu không có hoán vị và ở giảm phân I có cặp NST không phân li thì sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu không có hoán vị và ở giảm phân II có một tế bào có 1 NST không phân li thì sẽ sinh ra 3 loại giao tử với tỉ lệ 2:1:1.
Câu 7:
Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li tình trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây?
về câu hỏi!