Câu hỏi:

12/07/2024 6,441 Lưu

Cho m gam KClO3 tác dụng với HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí Cl2 ở đkc. Biết lượng Cl2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 0,56 gam Fe.

a) Viết các phương trình hoá học xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.

b) Xác định m và V.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Các phương trình hoá học xảy ra:

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

Chất khử: HCl; chất oxi hoá: KClO3.

Media VietJack

Chất khử: Fe; chất oxi hoá: Cl2

b) Tìm m và V

\[{n_{Fe}} = {\rm{ }}\frac{{0,56}}{{56}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,01{\rm{ }}mol\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{KCl{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}3C{l_2} + {\rm{ }}KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}3{H_2}O}\\{0,005{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \;\;\;\;\;\;\;\;0,015\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;mol}\\{3{\rm{ }}C{l_2} + {\rm{ }}2Fe{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3}}\\{0,015 \leftarrow 0,01\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;mol}\end{array}\]

Vậy m = 0,005.122,5 = 0,6125 gam

 V = 0,015.24,79 = 0,37185 lít.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: C

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là: \(v\) = \(kC_{{H_2}}^{}C_{C{l_2}}^{}\)

Nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl­2 tăng 2 lần, ta có:

\(v'\) = \(k\left( {\frac{1}{4}C_{{H_2}}^{}} \right)\left( {2C_{C{l_2}}^{}} \right)\) = \(\frac{1}{2}kC_{{H_2}}^{}C_{C{l_2}}^{}\) = \(\frac{1}{2}v\)

Vậy tốc độ phản ứng giảm 2 lần.

Câu 2

A. lục nhạt.
B. vàng lục.
C. nâu đỏ.
D. tím đen.

Lời giải

Đáp án: B

Câu 3

A. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
B. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2.
C. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0.
D. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[{\Delta _r}H_{298}^o = [{\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}(g)) + \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)){\rm{]}} - {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_3}(l)).\]
B. \[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_3}(l)) + {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}(g)) + \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\]
C. \[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_3}(l)) - [{\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}(g)) + \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)){\rm{]}}\].
D. \[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_3}(l)) - {\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2}(g)) + \frac{1}{2}{\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
C. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt.
D. Cả hai phản ứng đều tỏa nhiệt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP