Câu hỏi:

13/03/2023 10,738 Lưu

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh phêninkêtô niệu ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người trong phả hệ sau xác định được chính xác kiểu gen?

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh phêninkêtô niệu ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Theo lí thuyết,  (ảnh 1)

A. 10.
B. 6.
C. 9.
D. 11.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

* Bước 1: Xác định bệnh do gen trội hay gen lặn quy định, gen nằm trên NST thường hay NST giới tính.

- Bệnh do gen trội hay lặn quy định?

Cặp vợ chồng 3 – 4 bình thường sinh con bị bệnh phêninkêtô niệu → Bệnh do gen lặn quy định, quy ước: A quy định bình thường trội hoàn toàn a quy định bệnh phêninkêtô niệu.

- Gen nằm trên NST thường hay giới tính?

+ Bệnh xuất hiện cả ở con trai và con gái → Gen bệnh không nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.

+ Người bố II - 5 không bệnh nhưng con gái III - 4 bị bệnh → Gen bệnh không nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

→ Gen bệnh nằm trên NST thường.

* Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong gia đình

- Người I-1, II-4, II-6, III-4 bị bệnh → Kiểu gen aa.

- Người II-1, II-2 không bị bệnh nhưng nhận alen a từ người I-1 → Kiểu gen Aa.

- Người I-3, I-4 không bị bệnh nhưng cho alen a cho người con II-4 → Kiểu gen Aa.

- Người II-5 không bị bệnh nhưng cho alen a cho người con III-4 → Kiểu gen Aa.

- Người III-3 không bị bệnh nhưng nhận alen a từ người II-6 → Kiểu gen Aa.

→ Xác định được kiểu gen của 10 người trong phả hệ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Pha tối của quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Điểm bù CO2 của thực vật C3, thấp hơn thực vật C4.
C. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2và H2O.
D. Pha sáng của quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucôzơ.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

A - Sai. Pha tối không trực tiếp cần ánh sáng nhưng cần những sản phẩm của pha sáng (ATP, NADPH). Pha tối thường diễn ra vào ban ngày.

B – Sai. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Nhóm thực vật C3 có điểm bù CO2 khoảng 30 - 70 ppm, trong khi đó nhóm thực vật C4 có điểm bù CO2 khoảng 0 – 10 ppm.

C – Đúng. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2 và H2O.

D – Sai. Pha tối quang hợp mới tổng hợp glucôzơ.

Câu 2

A. Hội chứng Tớcnơ.
B. Bệnh máu khó đông.
C. Bệnh phêninkêtô niệu.
D. Hội chứng Đao.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

A – Đúng. Hội chứng Tớcnơ mang NST giới tính OX.

B – Sai. Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên X không có trên Y.

C – Sai. Bệnh phêninkêtôniệu do đột biến gen lặn gây ra rối loạn chuyển hóa phêninalanin thành tizonzin.

D – Sai. Hội chứng Đao mang 3 NST số 21.

Câu 3

A. Phần lớn cacbon ra khỏi chu trình và không được tái sử dụng.
B. Chỉ thực vật mới có khả năng sử dụng cacbon điôxit (CO2).
C. Các động vật không tham gia chuyển hoá cacbon.
D. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn tổng tiết diện động mạch.
B. Vận tốc máu trong động mạch chậm hơn trong mao mạch.
C. Huyết áp đạt cực đại (huyết áp tâm thu) ứng với lúc tim co.
D. Huyết áp ở động mạch chủ cao hơn huyết áp ở tĩnh mạch chủ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP