Câu hỏi:

13/03/2023 844 Lưu

Ở loài chuột, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 4 alen trên NST thường, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 con P (kí hiệu là a, b, c, d, e, f) thuộc loài này thực hiện các phép lai sau:

 - Phép lai 1 (P): ♂ lông đen (a) x ♀ lông đen (b) tạo ra F1 có 75% con lông đen: 25% con lông nâu.

- Phép lai 2 (P): ♂ lông vàng (c) x ♀ lông trắng (d) tạo ra F1 có 100% con lông vàng.

- Phép lai 3 (P): ♂ lông nâu (e) x ♀ lông vàng (f) tạo ra F1 có 25% con lông trắng: 25% con lông vàng: 50% con lông nâu.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

II. Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 tạo ra từ các phép lai trên, xác định chính xác kiểu gen của 4 trong 6 con P.

III. Cho con (d) giao phối với con (e) tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Cho con (a) giao phối với con (f), đời con có thể có tỉ lệ 50% con lông đen: 50% con lông vàng.

A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

PL1: Đen x đen → F1 xuất hiện nâu → đen > nâu.

PL2: vàng x trắng → F1: 100% vàng → vàng > trắng.

PL3: Nâu x vàng → F1: 2 nâu: 1 vàng: 1 trắng → nâu > vàng & trắng.

Quy ước: Al: đen > A2: nâu > A3: vàng > A4: trắng.

I - Sai. Có 3 KG quy định lông nâu: A2A2, A2A3, A2A4.

II - Sai. Xác định được cả 6 con P.

PL1: Đen x đen → F1 xuất hiện nâu → P: A1A2 (a) x A1A2 (b)

PL2: Vàng x trắng → F1: 100% vàng → P: A3A3 (c) x A4A4 (d)

PL3: Nâu x vàng → F1: xuất hiện trắng → P: A2A4 (e) x A3A4 (f)

III - Đúng. A4A4 (d) x A2A4 (e) → 1 A2A4: 1 A4A4 (1 nâu: 1 trắng)

IV - Đúng. A1A2 (a) x A3A4 (f) → 1 A1A3: 1 A1A4: 1 A2A3 : 1 A2A4 (1 đen : 1 vàng).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Pha tối của quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Điểm bù CO2 của thực vật C3, thấp hơn thực vật C4.
C. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2và H2O.
D. Pha sáng của quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucôzơ.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

A - Sai. Pha tối không trực tiếp cần ánh sáng nhưng cần những sản phẩm của pha sáng (ATP, NADPH). Pha tối thường diễn ra vào ban ngày.

B – Sai. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Nhóm thực vật C3 có điểm bù CO2 khoảng 30 - 70 ppm, trong khi đó nhóm thực vật C4 có điểm bù CO2 khoảng 0 – 10 ppm.

C – Đúng. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2 và H2O.

D – Sai. Pha tối quang hợp mới tổng hợp glucôzơ.

Câu 2

A. Hội chứng Tớcnơ.
B. Bệnh máu khó đông.
C. Bệnh phêninkêtô niệu.
D. Hội chứng Đao.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

A – Đúng. Hội chứng Tớcnơ mang NST giới tính OX.

B – Sai. Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên X không có trên Y.

C – Sai. Bệnh phêninkêtôniệu do đột biến gen lặn gây ra rối loạn chuyển hóa phêninalanin thành tizonzin.

D – Sai. Hội chứng Đao mang 3 NST số 21.

Câu 3

A. Phần lớn cacbon ra khỏi chu trình và không được tái sử dụng.
B. Chỉ thực vật mới có khả năng sử dụng cacbon điôxit (CO2).
C. Các động vật không tham gia chuyển hoá cacbon.
D. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn tổng tiết diện động mạch.
B. Vận tốc máu trong động mạch chậm hơn trong mao mạch.
C. Huyết áp đạt cực đại (huyết áp tâm thu) ứng với lúc tim co.
D. Huyết áp ở động mạch chủ cao hơn huyết áp ở tĩnh mạch chủ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP