Một con lắc đơn dây treo dài \({\rm{20}}(\;cm)\). Cho \(g = 9,8\left( {\;m/{s^2}} \right)\). Từ vị trí cân bằng kéo con lắc về phía trái một góc \(0,1(rad)\), rồi truyền cho nó một vận tốc \(14(\;cm/s)\) hướng về phía phải. Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc, trục tọa độ trùng quỹ đạo dao động, chiều dương hướng từ trái sang phải, gốc tọa độ là vị trí cân bằng. Phương trình dao động có dạng
Một con lắc đơn dây treo dài \({\rm{20}}(\;cm)\). Cho \(g = 9,8\left( {\;m/{s^2}} \right)\). Từ vị trí cân bằng kéo con lắc về phía trái một góc \(0,1(rad)\), rồi truyền cho nó một vận tốc \(14(\;cm/s)\) hướng về phía phải. Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc, trục tọa độ trùng quỹ đạo dao động, chiều dương hướng từ trái sang phải, gốc tọa độ là vị trí cân bằng. Phương trình dao động có dạng
B. \(s = 2\sqrt 2 \cdot \cos \left( {7t + \frac{\pi }{4}} \right)\quad (cm)\)
D. \(s = 2\sqrt 2 \cdot \cos \left( {7t - \frac{\pi }{4}} \right)\quad (cm)\)
Câu hỏi trong đề: (2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Trương Định có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn C
\(\begin{array}{l}\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \sqrt {\frac{{9,8}}{{0,2}}} = 7(rad/s)\\\end{array}\)
Theo đề: chiều dương hướng từ trái sang phải, gốc tọa độ là vị trí cân bằng nên ban đầu:
Nên ta có: \(\alpha < 0;v > 0 \Rightarrow \alpha = 0,1(rad);v = 14(cm/s)\) \(s = l\alpha = 20.( - 0,1) = - 2(cm)\)\(\begin{array}{l}\\\end{array}\)
Áp dụng CT độc lập: \(S_0^2 = {s^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {( - 2)^2} + \frac{{{{14}^2}}}{{{7^2}}} = 8 \Rightarrow {S_0} = 2\sqrt 2 (cm)\)
Suy ra: \(s = - \frac{{{S_0}}}{{\sqrt 2 }}\) và s tăng ( vì chuyển động theo chiều dương) nên \(\varphi = - \frac{{3\pi }}{4}\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
D. \(\Delta \varphi = (2n + 1)\frac{v}{{2f}}\)
Lời giải
Chọn C
Vì biên độ dao động tổng hợp tại \(M\) trong miền giao thoa đạt giá trị nhỏ nhất khi hai sóng do 2 nguồn truyền đến M ngược pha nhau.
Câu 2
B. \({\ell _1} = 100\;cm,{\ell _2} = 64\;cm\)
D. \({\ell _1} = 72,9\;cm,{\ell _2} = 91,1\;cm\)
Lời giải
Chọn C
Ta có: \(\begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \Rightarrow T \sim \sqrt l \Rightarrow {T^2} \sim l\\5{T_1} = 4{T_2} \Rightarrow \frac{{T_1^2}}{{T_2^2}} = \frac{{16}}{{25}} \Rightarrow \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = \frac{{16}}{{25}}(1)\end{array}\)
Mà: \({l_1} + {l_2} = 164(cm)(2)\)
Từ (1) và (2) => \({\ell _1} = 64\;cm,{\ell _2} = 100\;cm\)
Câu 3
D. \({A_M} = A\left| {\cos \frac{{\pi \left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda }} \right|\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Trong dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \) và biên độ \(A\), giá trị cực tiểu của vận tốc là
Trong dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \) và biên độ \(A\), giá trị cực tiểu của vận tốc là
D. \({v_{{\rm{min }}}} = 0\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
B. \(x = 8\cos \left( {10r + \frac{{3\pi }}{4}} \right)(cm)\).
D. \(x = 4\sqrt 2 \cos 10t(\;cm)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
D. 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.