Câu hỏi:

09/04/2023 860 Lưu

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol HCl và z mol KCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng dung dịch giảm và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:

 

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2

Thí nghiệm 3

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

3t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

0,24

0,66

1,05

Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam)

6,12

0

6,12

Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2, cường đi dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng

A. 1,38.                     
B. 1,44.                   
C. 1,56.                     
D. 1,60.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lượng Al2O3 bị hòa tan 0,06 → 0 → 0,06 nên thời điểm t giây H+ hòa tan Al2O3, thời điểm 2t giây dung dịch không có H+, OH-, thời điểm 3t giây OH- hòa tan Al2O3 —> Lúc 2t ion Cl- chưa hết.

TH1: Lúc t giây đã có H2:

Thời điểm t giây:

Catot: nCu = x và nH2 = a

Anot: nCl2 = x + a

n khí tổng = x + a + a = 0,24 (1)

Thời điểm 2t giây: ne = 4x + 4a

Catot: nCu = x và nH2 = x + 2a

Anot: nCl2 = 2x + 2a

n khí tổng = 2x + 2a + x + 2a = 0,66 (2)

(1)(2) —> x = 0,18; a = 0,03

nH+ lúc t giây = y – 2a = 0,06.6 —> y = 0,42

nH+ bị điện phân = 2nH2 = 2(x + 2a) = 0,48 > y: Vô lí, loại.

TH2: Lúc t giây chưa có H2:

Thời điểm t giây: nCu = nCl2 = 0,24

Thời điểm 2t giây: ne = 0,24.2.2 = 0,96

Catot: nCu = x và nH2 = 0,48 – x

Anot: nCl2 = 0,48

n khí tổng = 0,48 + 0,48 – x = 0,66 —> x = 0,3

nH+ = y = 2(0,48 – x) —> y = 0,36

Thời điểm 3t giây: ne = 0,24.2.3 = 1,44

Catot: nCu = 0,3 và nH2 = 0,42

Anot: nCl2 = (y + z)/2 và nO2 = p

—> y + z + 4p = 1,44

và n khí tổng = (y + z)/2 + p + 0,42 = 1,05

—> z = 0,72; p = 0,09

—> x + y + z = 1,38

Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. HCl.                     
B. NaCl.                    
C. NaOH.                  
D. Cu.

Lời giải

Chọn C

Lời giải

nKOH = 134,4.10%/56 = 0,24

nH2O trong dung dịch KOH = 134,4.90%/18 = 6,72

Đặt x, y tương ứng là số mol các triglixerit và các axit béo

nKOH = 3x + y = 0,24

Y gồm C3H5(OH)3 (x) và H2O (y + 6,72)

m tăng = 89x + 17(y + 6,72) = 121,056

—> x = 0,072; y = 0,024

Bảo toàn khối lượng:

mX + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O (sản phẩm)

—> m muối = 75,216

Chọn C

Câu 4

A. Zn, Cu.                 
B. Fe, Ag.                 
C. Zn, Fe.                 
D. Cu, Ag.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 3.                          
B. 2.                          
C. 1.                          
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.

B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.

C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.

D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Alanin.                 
B. Gly-Ala.               
C. Ala-Gly-Ala.        
D. Ala-Gly.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP