Câu hỏi:
27/06/2023 1,364(8)_______, it seems that children wearing the same colors and styles of clothing gain a sense of belonging
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Mặc dù nhiều học sinh phát ốm và mệt mỏi với việc mặc đồng phục từ ngày nay sang ngày khác, nhưng một bộ đồng phục vẫn mang nhiều lợi ích. Đầu tiên, học sinh không cần phải lo nghĩ về việc mặc gì khi thức dậy vào mỗi sáng. Hơn nữa, dường như trẻ em mặc đồ có màu sắc và kiểu cách giống nhau tạo một cảm giác thuộc về, điều giúp cải thiện tinh thần ở trường và giảm mức độ bạo lực.
Lý thuyết này đã được ủng hộ bởi một nghiên cứu tại một trường học ở Long Beach, California. Các nhân viên ở đó đã nhận thấy rằng kể từ khi đồng phục trở nên bắt buộc, số lượng cuộc cãi vã giữa những học sinh đã giảm đến 91%. Điều này thể hiện rằng những học sinh mặc đồng phục áo sơ mi và quần dài ít có khả năng bất đồng với nhau hơn. Mặt khác, Cozette Buckley, một cán bộ giáo dục từ Chicago, lại có một quan điểm khá khác biệt, dựa trên trải nghiệm ở trường của cô. Theo quan điểm của cô ấy, đồng phục trường không phải là một giải pháp lâu dài mà chỉ là cách tạm thời vì chúng không giải quyết được nguồn gốc xung đột thật sự giữa những đứa trẻ. Do đó, có vẻ như dựa trên những phát hiện mâu thuẫn này, cuộc tranh luận về đồng phục trường học vẫn chưa ngã ngũ!
A. Consequently: hậu quả là
B. Therefore: do đó
C. Moreover: hơn nữa
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch:
Moreover, it seems that children wearing the same colors and styles of clothing gain a sense of belonging,… (Hơn nữa, dường như trẻ em mặc đồ có màu sắc và kiểu cách giống nhau tạo một cảm giác thuộc về,…)
→ Chọn đáp án C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
(8)_______, it seems that children wearing the same colors and styles of clothing gain a sense of belonging, something (9)________ improves morale at school and reduces levels of violence.
Lời giải của GV VietJack
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “that” làm chủ ngữ thay thế đại từ chỉ vật ‘something’
Tạm dịch:
Moreover, it seems that children wearing the same colors and styles of clothing gain a sense of belonging, something that improves morale at school and reduces levels of violence. (Hơn nữa, dường như trẻ em mặc đồ có màu sắc và kiểu cách giống nhau tạo một cảm giác thuộc về, điều giúp cải thiện tinh thần ở trường và giảm mức độ bạo lựC.)
→ Chọn đáp án D
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Cấu trúc:
one another = với nhau
Tạm dịch:
This suggests that students who are all dressed in the same simple school shirts and trousers are less likely to disagree with one another. (Điều này thể hiện rằng những học sinh mặc đồng phục áo sơ mi và quần dài ít có khả năng bất đồng với nhau hơn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
A. current (adj): hiện thời
B. present (adj): hiện tại
C. contemporary (adj): đương thời
D. temporary (adj): tạm thời
Tạm dịch:
In her opinion, school uniforms are not a permanent solution but only a temporary aid to playground problems because they do not address the real source of conflict between children. (Theo quan điểm của cô ấy, đồng phục trường không phải là một giải pháp lâu dài mà chỉ là cách tạm thời vì chúng không giải quyết được nguồn gốc xung đột thật sự giữa những đứa trẻ.)
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
It seems, therefore, (12)___________ by these conflicting findings, that the school uniform debate isn't closed yet!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức từ vựng:
- judge (v): đánh giá → judge by something: đánh giá theo cái gì
- measure (v): đo lường
- decide (v): quyết định
- work (v): làm việc
Tạm dịch:
It seems, therefore, judging by these conflicting findings, that the school uniform debate isn't closed yet! (Do đó, có vẻ như dựa trên những phát hiện mâu thuẫn này, cuộc tranh luận về đồng phục trường học vẫn chưa ngã ngũ!)
→ Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Our group__________ a new method to carry out the survey into teenagers’ attitudes towards online learning.
Câu 2:
Whenever you're planning to_______ a new product, it’s essential to provide excellent customer service.
Câu 3:
Most of this growth had occurred since 1950 and was known as the population________.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
What the lecturer has been saying is not convincing because he doesn't back up his opinions with examples.
Câu 5:
It is not permissive for employers to discriminate on grounds of age, sex and race.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Yesterday, for the first time in his life, Mike refuses to follow his parents' advice.
Câu 7:
Don't let my mother watch any of those sad movies. She cries at the drop of a_________.
về câu hỏi!