Câu hỏi:
27/06/2023 526It is something (27) ________ is generally a problem when children enter their teenage years, and results in complaints on both sides.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Mọi người nói về khoảng cách thế hệ như một kiểu chia rẽ giữa người trẻ và bố mẹ họ. Nó nhìn chung là một vấn đề khi con cái bước vào độ tuổi thiếu niên, và dẫn đến những lời phàn nàn ở cả hai phía. Ví dụ, bố mẹ có thể thường nói rằng những người trẻ thiếu lễ độ và không vâng lời, và ngoài ra, thường vô trách nhiệm khi tiêu xài vì chúng không coi trọng giá trị của đồng tiền. Mặt khác, thanh thiếu niên lại than phiền rằng bố mẹ không hiểu mình.
Vậy vấn đề nằm ở đâu? Một lời giải thích nằm trong cách mà xã hội đã thay đổi. Khi xưa, con cái thường tiếp tục cách sống của bố mẹ. Ngày nay, bố mẹ rất tham vọng về con cái của mình vì họ muốn chúng đạt được nhiều hơn những gì họ đã từng. Vấn đề chính là con cái thường không đồng tình với kế hoạch mà bố mẹ đặt ra. Thanh thiếu niên cũng trưởng thành sớm hơn họ đã từng và muốn tự lập sớm hơn. Xung đột từ đó gây đau khổ cho cả hai bên.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ để thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước.
Tạm dịch:
It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results in complaints on both sides. (Nó nhìn chung là một vấn đề khi con cái bước vào độ tuổi thiếu niên, và dẫn đến những lời phàn nàn ở cả hai phía.)
→ Chọn đáp án C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
A. moreover: hơn nữa
B. for example: ví dụ
C. however: tuy nhiên
D. therefore: do đó
Tạm dịch:
Parents, for example, can often be heard to say that young people are disrespectful and disobedient and in addition, tend to be irresponsible when spending… (Ví dụ, bố mẹ có thể thường nói rằng những người trẻ thiếu lễ độ và không vâng lời, và ngoài ra, thường vô trách nhiệm khi tiêu xài…)
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
A. praise (v): ca ngợi
B. award (v): trao thưởng
C. appreciate (v): coi trọng, đánh giá cao
D. admire (v): ngưỡng mộ
Tạm dịch:
Parents, for example, can often be heard to say that young people are disrespectful and disobedient and in addition, tend to be irresponsible when spending because they don't appreciate the value of money. (Ví dụ, bố mẹ có thể thường nói rằng những người trẻ thiếu lễ độ và không vâng lời, và ngoài ra, thường vô trách nhiệm khi tiêu xài vì chúng không coi trọng giá trị của đồng tiền.)
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
A. loyal (adj): trung thành
B. grateful (adj): biết ơn
C. sympathetic (adj): đồng cảm
D. ambitious (adj): tham vọng → be ambitious for somebody/something: tham vọng về ai/cái gì
Tạm dịch:
In today's world, parents are very ambitious for their children because they want them to achieve more than they did. (Ngày nay, bố mẹ rất tham vọng về con cái của mình vì họ muốn chúng đạt được nhiều hơn những gì họ đã từng.)
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
The resulting conflict is painful to (31)________ sides.
Lời giải của GV VietJack
A. much + N (không đếm được): nhiều
B. both + N (số nhiều): cả hai
C. each + N (số ít): mỗi
D. neither: không
Tạm dịch:
The resulting conflict is painful to both sides. (Xung đột do đó gây đau khổ cho cả hai bên.)
→ Chọn đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
My cousin was too ill. He couldn't sit for the entrance examination last week.
Câu 3:
She may still have a few fans in the world, but she is definitely past her ________.
Câu 5:
Jane is trying to get to sleep, so if you wake her up she will fly off the handle.
Câu 6:
Due to the nature of the earthquake, a much larger ________ of the population might be affected.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions 1 to 15
Robert Mugabe has ruled Zimbabwe since the ________ achieved independence in 1980.
về câu hỏi!